Giới thiệu
"Đóng tàu" là một chức năng của game cho phép các đô đốc đóng tàu mới. Đóng tàu sẽ tiêu hao tài nguyên và vật liệu chế tạo . Vật liệu chế tạo có thể kiếm được thông qua nhiệm vụ, sorties và expedition.
Khả năng có được các tàu hiếm không phụ thuộc vào level của tàu được chọn làm kỳ hạm (tàu chỉ huy), nhưng lại phụ thuộc vào số lượng tài nguyên bỏ ra (và RNG-sama). Do đó có khả năng là các đô đốc mới vào game đã sở hữu cho mình các tàu hiếm.
Cần quan tâm đế kỳ hạm khi bạn muốn đóng Z1, Z3, Bismarck và Zara.
[Phỏng đoán] Căn cứ vào các thông số trên Kancolle database , có sự liên kết giữa loại tàu được chọn làm kỳ hạm và tàu đóng được, vì thế khuyến khích chọn loại tàu cùng lớp, hoặc loại tàu với tàu mà bạn có nguyện vọng đóng mới làm kỳ hạm. Dưới đây là công thức cho từng loại tàu, nhưng tất cả công thức đều có thể cho ra nhiều hơn 1 loại tàu. Nên nhớ rằng loại tàu hoặc là chính xác cụ thể 1 tàu nào đó mà bạn có được thông qua việc đóng mới là phụ thuộc hoàn toàn vào RNG-sama, vì thế khả năng có được đúng tàu mình muốn là rất thấp. Ngoài ra còn có một số tàu không đóng được, có thể tham khảo danh sách phía dưới.
Ngoài ra, hạn chế hỏi những câu như "Tôi không có tàu xyz từ công thức abc?" Có khả năng là bạn chưa đọc kỹ phần này, dùng sai công thức, hay đơn giản chỉ là số bạn quá đen. Ghi nhớ rằng, đôi khi việc kiếm tàu mới thông qua Sorties lại đơn giản hơn và ít tốn tài nguyên hơn (vd: 4 chị em nhà Kongou có thể có được ở 3-2-A).
Bảng thời gian đóng tàu
Bảng thời gian dưới đây cho thấy loại tàu hay là 1 tàu cụ thể nào đó bạn sẽ nhận được sau khi ấn nút đóng tàu.
Các tàu không thể đóng
Có thể tìm qua sortie
Ghi chú:
- Đỏ: Chỉ drop tại node Boss.
- Trừ Tanikaze, các tàu có ghi 1-6 đều drop ở node B hoặc D.
Có thể nhận được từ hoàn thành sự kiện và tìm trong sự kiện
☑ Show column ☒ Show old data (hidden)
Ghi chú: R = Reward, D = Drop, Trống = Chưa xuất hiện, N = không tìm thấy
Ships | 2014 Events | 2015 Events | 2016 Events | 2017 Events | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Name | Summer | Fall | Winter | Spring | Summer | Fall | Winter | Spring | Summer | Fall | Winter | Spring |
Akizuki |
R | N | N | N | D | D | D | D | D | N | D
| |
Prinz Eugen |
R | N | N | N | D | D | N | D | D | N | N | |
U-511 |
R | D | D | D | N | D | N | N | D | N | ||
Amagi |
R | N | N | N | D | D | D | D | N | D | ||
Katsuragi |
R | N | N | N | N | D | N | N | N | |||
Littorio[EDT 1] |
R | N | N | N | D | N | N | N | D | |||
Roma |
D | D | D | N | D | N | N | N | D | |||
Libeccio[EDT 2] |
R | D | D | N | D | N | N | N | ||||
Teruzuki |
R | N | N | D | N | N | D | N | ||||
Hagikaze |
R | N | N | D | D | D | N | |||||
Graf Zeppelin |
D | D | D | N | N | N | N | |||||
Arashi |
D | N | D | D | D | D | N | |||||
Hatsuzuki |
R | N | N | D | N | N | ||||||
Zara |
R | N | N | N | N | N | ||||||
Iowa |
R | N | N | N | N | |||||||
Oyashio |
D | N | D | N | N | |||||||
Pola |
R | N | D | N | N | |||||||
Warspite |
R | N | N | N | ||||||||
Aquila |
D | N | N | N | ||||||||
I-26 |
D | N | D | N | ||||||||
Saratoga |
R | N | N | |||||||||
Commandant Teste |
R | N | N | |||||||||
Yamakaze |
D | N | N | |||||||||
I-14 |
R | N | ||||||||||
I-13 |
D | D | ||||||||||
Kamoi |
D | |||||||||||
Shimushu |
D | |||||||||||
Kunashiri |
D | |||||||||||
Etorofu |
D | |||||||||||
Kasuga Maru |
R | |||||||||||
Gangut |
R | |||||||||||
This table includes all ships that are currently unavailable outside of events. |
Công thức đóng tàu
Chú ý: Những công thức dưới đây không đảm bảo sẽ cho ra đúng tàu hay loại tàu mà bạn cần. Tỉ lệ % là kết quả khảo sát của người chơi và không đại diện cho tỉ lệ thực tế trong game.
Nhận xét | ||||
---|---|---|---|---|
30 | 30 | 30 | 30 | Chủ yếu là DD và CL, khả năng rất thấp ra CA. Không có DD hiếm. Xác suất ra Yayoi, Yuubari và Akigumo là 1%. |
250 | 30 | 200 | 30 |
Có khả năng ra khu trục hạm hiếm (Shimakaze, Yukikaze, Z3) và tàu ngầm (I-168, I-58, I-8).
|
250 | 130[2] | 200 | 30 | Shimakaze 1.47%, Yukikaze 1.24%. SS 2.87%. [3] |
270 | 30 | 330 | 130 | 3.75% Shimakaze, 2.25% Yukikaze, SS 3.8%. [4] |
270 | 150[2] | 370 | 50 |
Nhận xét | ||||
---|---|---|---|---|
30 | 30 | 30 | 30 | Chủ yếu là khu trục hạm và tuần dương hạm hạng nhẹ, và một ít tuần dương hạm hạng nặng. Không có khu trục hạm hiếm. |
250 | 30 | 200 | 30 | Tuần dương hạng hạm nhẹ + hạng nặng, khu trục hạm hiếm và tàu ngầm. |
Nhận xét | ||||
---|---|---|---|---|
250 | 30 | 200 | 30 | Tuần dương hạng hạm nhẹ + hạng nặng, khu trục hạm hiếm và tàu ngầm. |
270 | 30 | 330 | 130 | Tăng cơ hội ra tuần dương hạm hạng nặng. |
Nhận xét | ||||
---|---|---|---|---|
400 | 100 | 600 | 30 |
BB (32.01%), CA (57.93%), CL (7.38%). |
500 | 30 | 600 | 30 |
BB (32.01%), CA (58.63%), CL (6.87%). |
Nhận xét | ||||
---|---|---|---|---|
300 | 30 | 400 | 300 | Công thức phổ biến nhất. 7.9% CV. 32.3% CVL. 18.21% AV, 4.69% +AA[7]. |
300 | 30 | 400 | 330 | Công thức phổ biến thứ 2. 8.8% CV, 31.2% CVL, 17.8% AV, 5.36% +AA[7]. |
350 | 30 | 400 | 350 | 8.24% CV, 33.6% CVL, 15.9% AV, 4.34% +AA[7]. |
350 | 30 | 600 | 350 |
10.6% CV, 32.8% CVL, 17.8% AV, 5.62% +AA[7]. |
300 | 30 | 600 | 400 | 12.5% CV, 30.9% CVL, 17.9% AV, 6.47% +AA[7]. |
300 | 300 | 600 | 600 | 11.8% CV, 36.2% CVL, 18.4% AV, 5.87% +AA[7]. |
400 | 200 | 500 | 700 | Dữ liệu từ UnlockACGWebPro 13.1% CV, 36.7% CVL, 17.1% AV, 1.01% +AA[7]. |
Nhận xét | ||||
---|---|---|---|---|
250 | 30 | 200 | 30 | SS (3.74%), ngoài ra còn có khả năng cao ra CL và CA. [1] >1000 entries |
250 | 130 | 200 | 30 | 3.38% [1] >1000 entries |
250 | 130 | 330 | 30 | 5.63% [8] ~250 entries |
- Đạn và bauxite có vẻ không ảnh hưởng gì đến tỉ lệ ra SS (theo http://kancolle-db.net/)
Chú ý : Những công thức dưới là của cá nhân, hầu hết chưa qua thử nghiệm rộng rãi, kết quả có thể không như ý muốn, rủi ro tự chịu.
Kết quả | ||||
---|---|---|---|---|
400 | 109 | 999 | 60 | Tăng % ra Nagato, Mutsu nếu đặt Akagi làm kì hạm. |
300 | 30 | 400 | 401 | Công thức hàng không mẫu hạm nhẹ/tiêu chuẩn |
430 | 30 | 430 | 330 | Công thức hàng không mẫu hạm tiêu chuẩn |
400 | 30 | 600 | 401 |
Công thức thiết giáp hạm và hàng không mẫu hạm [9] |
350 | 130 | 400 | 350 | Công thức hàng không mẫu hạm nhẹ/tiêu chuẩn, 5.5% Kaga |
400 | 200 | 700 | 40 |
Công thức thiết giáp hạm, tăng cơ hội ra lớp Kongou và Yamashiro (Bauxite = 100) |
400 | 999 | 600 | 60 | Công thức thiết giáp hạm |
999 | 999 | 999 | 150 | Công thức thiết giáp hạm (Bauxite ≈ 100-200) |
510 | 120 | 730 | 50 | Công thức thiết giáp hạm |
400 | 999 | 730 | 60 |
Có hội cao ra thiết giáp hạm |
300 | 300 | 400 | 500 | 19% CV, 29.5% CVL [10] |
330 | 430 | 530 | 430 | Tăng cơ hội công thức hàng không mẫu hạm nhẹ/tiêu chuẩn |
420 | 420 | 420 | 420 | Cơ hội cao ra hàng không mẫu hạm tiêu chuẩn [11] |
351 | 31 | 501 | 350 | Công thức may mắn cho hàng không mẫu tiêu chuẩn, đặc biệt là Kaga |
400 | 30 | 600 | 30 | Công thức BB và CA từ báo cáo chính thức của Teitoku Vol.1.5 |
300 | 300 | 400 | 400 | Công thức CV và CVL từ báo cáo chính thức của Teitoku Vol.1.5 |
250 | 30 | 250 | 30 | Công thức CL từ báo cáo chính thức của Teitoku Vol.1.5 |
270 | 150 | 370 | 50 | Tăng cơ hội ra Ooi, dữ liệu từ UnlockACGWebPro |
250 | 30 | 251 | 31 | Nhân đôi cơ hội ra Kinu dữ liệu từ UnlockACGWebPro |
Large Ship Construction (LSC) - Đóng tàu cỡ lớn
Đóng tàu cỡ lớn yêu cầu 1 lượng tài nguyên lớn (2000-7000 đối với thép, và 1500-7000 đối với các loại tài nguyên còn lại), ngoài ra cũng yêu cầu vật liệu chế tạo số lượng lớn: 1/20/100 và tốn 10 lắp ráp nhanh nếu muốn hoàn tất đóng tàu ngay. Thông qua việc đóng tàu cỡ lớn, có khả năng các đô đốc sẽ sở hữu các tàu hiếm hơn nhiều như là Yamato. Để mở khóa chức năng đóng tàu cỡ lớn, thì các đô đốc phải hoàn thành các nhiệm vụ sau đây:
- Hoàn thành nhiệm vụ hợp thể: Hợp thể thành công 4 lần.
- Hoàn thành nhiệm vụ chế tạo: Tháo dỡ 4 thiết bị bất kỳ.
A7-A14-G4-F10
Dựa theo Twitter chính thức của game thì càng có nhiều ụ đóng tàu trống, khả năng đóng tàu như ý muốn tăng nhẹ.
Các tàu có khả năng đóng được qua LSC
Công thức đóng tàu cỡ lớn
Chú ý: Những công thức dưới đây không đảm bảo sẽ cho ra đúng tàu hay loại tàu mà bạn cần. Tỉ lệ % là kết quả khảo sát của người chơi và không đại diện cho tỉ lệ thực tế trong game.
- Ngay cả khi có I-8 hoặc Prinz Eugen bạn vẫn cần phải hoàn thành nhiệm vụ lấy Z1 trước mới mở khoá được Bismarck. Do tỉ lệ ra thấp và thiểu bằng chứng cụ thể khi đặt I-8 hoặc Prinz Eugen làm kì hạm để đóng ra Bismarck, thế nên hạn chế sử dụng tàu khác ngoài Z1 hay Z3. Trừ khi bạn mất Z1 hoặc Z3 sau khi hoàn thành nhiệm vụ lấy Z1.
- Khác với Yamato, Bismarck và Musashi chưa được xác nhận là xuất hiện với 1 đinh . Khi bạn muốn kiếm tất cả tàu trong thời gian dài, nên đóng Bismarck trước, như thế có thể giúp bạn tiết kiệm đinh
Kancolle DB | UnlockACGWebPro | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
4000 | 6000 | 6000 | 2000 | 1 | ||
20 | ||||||
4000 | 6000 | 6000 | 3000 | 1 |
| |
20 | ||||||
100 |
| |||||
6000 | 5000 | 7000 | 2000 | 20 | ||
100 | ||||||
4000 | 7000 | 7000 | 2000 | 1 | ||
20 | ||||||
6000 | 7000 | 7000 | 2000 | 20 | ||
4000 | 6000 | 7000 | 2000 | 20 |
Kancolle DB | UnlockACGWebPro | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
4000 | 2000 | 5000 | 7000 | 1 |
| |
20 | ||||||
4000 | 2000 | 5000 | 6000 | 1 |
|
|
20 |
| |||||
4000 | 2000 | 5000 | 5200 | 1 |
|
|
20 |
| |||||
3600 | 2000 | 5300 | 5200 | 1 |
|
|
20 | ||||||
4000 | 2000 | 5000 | 5500 | 1 |
|
|
20 | ||||||
7000 | 7000 | 7000 | 7000 | 1 |
| |
20 |
|
Kancolle DB | UnlockACGWebPro | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Bất kì | Bất kì | Bất kì | Bất kì | Bất kì |
|
|
4000 | 5900 | 6000 | 2000 | 1 |
|
|
5000 | 6000 | 7000 | 2000 | 1 |
| |
4000 | 7000 | 7000 | 2000 | 1 | ||
4000 | 6000 | 6000 | 2000 | 1 |
|
Chú thích
- ↑ 1,0 1,1 1,2 250-30-200-30
- ↑ 2,0 2,1 Theo http://kancolle-db.net/ càng nhiều thép, nhiên liệu và đạn thì càng có nhiều khả năng nhận được khu trục hạm hiếm. Nhưng từ 300 nhiên liệu và 400 thép trở đi thì sẽ tăng tỉ lệ ra CV/CVL thay vì DD hiếm. Bauxite không ảnh hưởng tới tỉ lệ ra DD hiếm mà thậm chí càng tăng bauxite thì càng có khả năng ra CV/CVL.
- ↑ 250-130-200-30
- ↑ 270-30-330-130
- ↑ 270-150-370-50
- ↑ 400-100-600-30
- ↑ 7,0 7,1 7,2 7,3 7,4 7,5 7,6 Là tàu có chỉ số phòng không cho hiện đại hóa là +1 (VD: Yuubari, Tone, Chikuma)
- ↑ 250-130-330-30
- ↑ 400-30-600-401
- ↑ 300-300-400-500
- ↑ 420-420-420-420
- ↑ 12,0 12,1 12,2 12,3 12,4 12,5 12,6 12,7 12,8 Khi sử dụng Z1, Z3, I-8 hoặc Prinz Eugen làm kỳ hạm.