Kancolle Việt Wiki
Advertisement

Giới thiệu

"Đóng tàu" là một chức năng của game cho phép các đô đốc đóng tàu mới. Đóng tàu sẽ tiêu hao tài nguyên và vật liệu chế tạo Development material. Vật liệu chế tạo có thể kiếm được thông qua nhiệm vụ, sortiesexpedition.

Khả năng có được các tàu hiếm không phụ thuộc vào level của tàu được chọn làm kỳ hạm (tàu chỉ huy), nhưng lại phụ thuộc vào số lượng tài nguyên bỏ ra (và RNG-sama). Do đó có khả năng là các đô đốc mới vào game đã sở hữu cho mình các tàu hiếm.

Cần quan tâm đế kỳ hạm khi bạn muốn đóng Z1, Z3, BismarckZara.

[Phỏng đoán] Căn cứ vào các thông số trên Kancolle database , có sự liên kết giữa loại tàu được chọn làm kỳ hạm và tàu đóng được, vì thế khuyến khích chọn loại tàu cùng lớp, hoặc loại tàu với tàu mà bạn có nguyện vọng đóng mới làm kỳ hạm. Dưới đây là công thức cho từng loại tàu, nhưng tất cả công thức đều có thể cho ra nhiều hơn 1 loại tàu. Nên nhớ rằng loại tàu hoặc là chính xác cụ thể 1 tàu nào đó mà bạn có được thông qua việc đóng mới là phụ thuộc hoàn toàn vào RNG-sama, vì thế khả năng có được đúng tàu mình muốn là rất thấp. Ngoài ra còn có một số tàu không đóng được, có thể tham khảo danh sách phía dưới.

Ngoài ra, hạn chế hỏi những câu như "Tôi không có tàu xyz từ công thức abc?" Có khả năng là bạn chưa đọc kỹ phần này, dùng sai công thức, hay đơn giản chỉ là số bạn quá đen. Ghi nhớ rằng, đôi khi việc kiếm tàu mới thông qua Sorties lại đơn giản hơn và ít tốn tài nguyên hơn (vd: 4 chị em nhà Kongou có thể có được ở 3-2-A).

Bảng thời gian đóng tàu

Bảng thời gian dưới đây cho thấy loại tàu hay là 1 tàu cụ thể nào đó bạn sẽ nhận được sau khi ấn nút đóng tàu.

Thời gian Loại tàu Kết quả
00:17:00 Tàu ngầm vận chuyển Maruyu LSC
00:18:00 Khu trục hạm Lớp Mutsuki
00:20:00 Lớp Fubuki, Lớp Ayanami, Lớp Akatsuki, Lớp Hatsuharu
00:22:00 Lớp Shiratsuyu, Lớp Asashio
Tàu ngầm I-168, I-58, I-8
00:24:00 Khu trục hạm Lớp Kagerou, Yukikaze, Akigumo, Lớp Zerstörer 1934
00:30:00 Shimakaze
01:00:00 Tuần dương hạm hạng nhẹ Lớp Tenryuu, Lớp Kuma, Lớp Nagara, Lớp Sendai
Lớp Agano LSC
Tuần dương hạm hạng nặng Lớp Furutaka, Lớp Aoba
01:10:00 Tuần dương hạm luyện tập Katori
Tuần dương hạng nặng Zara LSC
01:15:00 Tuần dương hạm hạng nhẹ Kinu, Abukuma
01:20:00 Tuần dương hạm hạng nặng Lớp Myoukou
01:22:00 Tuần dương hạm hạng nhẹ Yuubari
01:25:00 Tuần dương hạm hạng nặng Lớp Takao
01:30:00 Lớp Mogami, Lớp Tone
Mikuma LSC
02:00:00 Mẫu hạm hạng nhẹ Houshou
02:20:00 Thủy phi cơ mẫu hạm Chitose, Chiyoda
Thủy phi cỡ mẫu hạm Mizuho
02:30:00 Tàu chở dầu Kamoi LSC
02:30:00 Tàu đổ bộ Akitsu Maru LSC
02:40:00 Mẫu hạm hạng nhẹ Shouhou, Zuihou
02:50:00 Ryuujou
03:00:00 Hiyou, Junyou
03:20:00 Tầu ngầm hàng không I-401 LSC
04:00:00 Thiết giáp tốc hạm Lớp Kongou
04:10:00 Mẫu hạm tiêu chuẩn Souryuu, Hiryuu
04:20:00 Thiết giáp hạm Fusou, Yamashiro
Mẫu hạm tiêu chuẩn Kaga
04:30:00 Thiết giáp hạm Ise, Hyuuga
Mẫu hạm tiêu chuẩn Akagi
05:00:00 Thiết giáp hạm Nagato, Mutsu
Bismarck LSC
05:30:00 Mẫu hạm tiêu chuẩn Saratoga LSC
06:00:00 Mẫu hạm tiêu chuẩn Shoukaku, Zuikaku
06:40:00 Mẫu hạm bọc thép Taihou LSC
08:00:00 Thiết giáp hạm (nặng) Yamato, Musashi LSC

Các tàu không thể đóng

Có thể tìm qua sortie

Ghi chú:

  • Đỏ: Chỉ drop tại node Boss.
  • Trừ Tanikaze, các tàu có ghi 1-6 đều drop ở node B hoặc D.
Tàu Nơi tìm thấy Tàu Nơi tìm thấy
Maikaze card 3-3, 4-5, 5-2, 6-5 Hatsukaze card 3-4, 5-5 (?), 2-5, 3-5 (Giáng sinh 2015)
Tokitsukaze card 6-4 Yuugumo card 2-5, 4-2, 5-1, 5-2, 5-3, 5-4, 5-5, 6-2, 6-4, 6-5
Makigumo card 1-4, 2-3, 2-4, 2-5, 4-3, 5-2, 5-4, 5-5, 6-1, 6-5 Naganami card 3-2, 3-5, 4-4, 5-1, 5-3, 5-4, 6-1, 6-5
Uzuki card 2-5, 3-4, 3-5, 4-4, 5-1, 5-3, 5-4, 5-5, 2-2, 2-4, 3-3 (giữa tháng 4 âm lịch năm 2014), 5-2 (?) (có rất nhiều báo cáo từ wikiwiki, nhưng kancolle-db chưa từng ghi nhận trường hợp nào có drop Uzuki trong số 48.3k trận thắng) Hamakaze card 1-4, 1-6, 2-2, 2-4, 2-5, 3-3, 3-5, 4-4, 5-1, 5-2, 5-4, 6-2
I-19 card 1-5, 2-5, 3-5, 5-4, 6-1, 6-2, 6-3 Akashi card 1-5, 2-5, 3-5, 6-2
Chỉ drop nếu người chơi chưa có Akashi
Amatsukaze card 3-5 Sakawa card 6-2
Tanikaze card 3-5, 6-4, 1-6 (Giáng sinh 2015) Yamagumo card 2-4, 3-3, 3-5, 5-3, 6-4, 1-5 (26/12/2014 đến 9/1/2015)
Urakaze card 2-4, 2-5, 4-2, 6-4, 1-6 Taigei card 2-4, 2-5, 3-4, 4-4, 5-2, 6-1
Ooyodo card 1-6, 6-3, 3-5 (Giáng sinh 2015) Asagumo card 1-6, 6-4
Kiyoshimo card 4-5 Hayashimo card 4-5
Asashimo card 4-5, 6-5 Nowaki card 4-5, 6-5
Harusame card 6-3, 6-5 Unryuu card 6-3
Akitsushima card 6-4 Hayasui card 6-4

Có thể nhận được từ hoàn thành sự kiện và tìm trong sự kiện

☑ Show column ☒ Show old data (hidden)

Ghi chú: R = Reward, D = Drop, Trống = Chưa xuất hiện, N = không tìm thấy

Ships 2014 Events 2015 Events 2016 Events 2017 Events
Name Summer Fall Winter Spring Summer Fall Winter Spring Summer Fall Winter Spring
Akizuki card
Akizuki
R N N N D D D D D N D


Prinz Eugen card
Prinz Eugen
R N N N D D N D D N N
SS U-511 431 Battle
U-511
R D D D N D N N D N
CV Amagi 331 Battle
Amagi
R N N N D D D D N D
CV Katsuragi 332 Battle
Katsuragi
R N N N N D N N N
FBB Littorio 441 Battle
Littorio[EDT 1]
R N N N D N N N D
FBB Roma 442 Battle
Roma
D D D N D N N N D
DD Libeccio 443 Battle
Libeccio[EDT 2]
R D D N D N N N
Teruzuki card
Teruzuki
R N N D N N D N
DD Hagikaze 455 Battle
Hagikaze
R N N D D D N
CV Graf Zeppelin 432 Battle
Graf Zeppelin
D D D N N N N
DD Arashi 454 Battle
Arashi
D N D D D D N
DD Hatsuzuki 423 Battle
Hatsuzuki
R N N D N N
CA Zara 448 Battle
Zara
R N N N N N
FBB Iowa 440 Battle
Iowa
R N N N N
DD Oyashio 456 Battle
Oyashio
D N D N N
CA Pola 449 Battle
Pola
R N D N N
BB Warspite 439 Battle
Warspite
R N N N
CV Aquila 444 Battle
Aquila
D N N N
SS I-26 483 Battle
I-26
D N D N
CV Saratoga 433 Battle
Saratoga
R N N
AV Commandant Teste 491 Battle
Commandant Teste
R N N
DD Yamakaze 457 Battle
Yamakaze
D N N
SSV I-14 495 Battle
I-14
R N
SSV I-13 494 Battle
I-13
D D
AO Kamoi 162 Battle
Kamoi
D
DE Shimushu 517 Battle
Shimushu
D
DE Kunashiri 518 Battle
Kunashiri
D
DE Etorofu 524 Battle
Etorofu
D
CVL Kasuga Maru 521 Battle
Kasuga Maru
R
FBB Gangut 511 Battle
Gangut
R
This table includes all ships that are currently unavailable outside of events.
  1. Drop in 4-5 during Christmas of 2015
  2. Drop in 4-5 during Halloween Season of 2015

Công thức đóng tàu

Chú ý: Những công thức dưới đây không đảm bảo sẽ cho ra đúng tàu hay loại tàu mà bạn cần. Tỉ lệ % là kết quả khảo sát của người chơi và không đại diện cho tỉ lệ thực tế trong game.

Fuel Ammo Steel Bauxite Nhận xét
30 30 30 30 Chủ yếu là DD và CL, khả năng rất thấp ra CA. Không có DD hiếm. Xác suất ra Yayoi, YuubariAkigumo là 1%.
250 30 200 30

Có khả năng ra khu trục hạm hiếm (Shimakaze, Yukikaze, Z3) và tàu ngầm (I-168, I-58, I-8).

  • Shimakaze 1.22%, Yukikaze 1.71%, SS 2.6%. [1]
  • Z3 khi sử dụng Z1, I-8 hoặc Prinz Eugen làm thư ký hạm (cần có Z1 trước khi đóng).
  • Z1 khi sử dụng Z3 làm thư ký hạm.
250 130[2] 200 30 Shimakaze 1.47%, Yukikaze 1.24%. SS 2.87%. [3]
270 30 330 130 3.75% Shimakaze, 2.25% Yukikaze, SS 3.8%. [4]
270 150[2] 370 50

Shimakaze 2.74%, Yukikaze 4.45%, SS 3.73%. [5]

  • Z3 khi sử dụng Z1 làm kỳ hạm.

Fuel Ammo Steel Bauxite Nhận xét
30 30 30 30 Chủ yếu là khu trục hạm và tuần dương hạm hạng nhẹ, và một ít tuần dương hạm hạng nặng. Không có khu trục hạm hiếm.
250 30 200 30 Tuần dương hạng hạm nhẹ + hạng nặng, khu trục hạm hiếm và tàu ngầm.

Fuel Ammo Steel Bauxite Nhận xét
250 30 200 30 Tuần dương hạng hạm nhẹ + hạng nặng, khu trục hạm hiếm và tàu ngầm.
270 30 330 130 Tăng cơ hội ra tuần dương hạm hạng nặng.

Fuel Ammo Steel Bauxite Nhận xét
400 100 600 30

BB (32.01%), CA (57.93%), CL (7.38%).

2.98% Suzuya, 2.53% Mutsu, 1.49% Nagato [6]

500 30 600 30

BB (32.01%), CA (58.63%), CL (6.87%).

Fuel Ammo Steel Bauxite Nhận xét
300 30 400 300 Công thức phổ biến nhất.
7.9% CV. 32.3% CVL. 18.21% AV, 4.69% +AA[7].
300 30 400 330 Công thức phổ biến thứ 2.
8.8% CV, 31.2% CVL, 17.8% AV, 5.36% +AA[7].
350 30 400 350 8.24% CV, 33.6% CVL, 15.9% AV, 4.34% +AA[7].
350 30 600 350

10.6% CV, 32.8% CVL, 17.8% AV, 5.62% +AA[7].

300 30 600 400 12.5% CV, 30.9% CVL, 17.9% AV, 6.47% +AA[7].
300 300 600 600 11.8% CV, 36.2% CVL, 18.4% AV, 5.87% +AA[7].
400 200 500 700 Dữ liệu từ UnlockACGWebPro
13.1% CV, 36.7% CVL, 17.1% AV, 1.01% +AA[7].

Fuel Ammo Steel Bauxite Nhận xét
250 30 200 30 SS (3.74%), ngoài ra còn có khả năng cao ra CL và CA. [1] >1000 entries
250 130 200 30 3.38% [1] >1000 entries
250 130 330 30 5.63% [8] ~250 entries

Chú ý : Những công thức dưới là của cá nhân, hầu hết chưa qua thử nghiệm rộng rãi, kết quả có thể không như ý muốn, rủi ro tự chịu.

Fuel Ammo Steel Bauxite Kết quả
400 109 999 60 Tăng % ra Nagato, Mutsu nếu đặt Akagi làm kì hạm.
300 30 400 401 Công thức hàng không mẫu hạm nhẹ/tiêu chuẩn
430 30 430 330 Công thức hàng không mẫu hạm tiêu chuẩn
400 30 600 401

Công thức thiết giáp hạm và hàng không mẫu hạm [9]

350 130 400 350 Công thức hàng không mẫu hạm nhẹ/tiêu chuẩn, 5.5% Kaga
400 200 700 40

Công thức thiết giáp hạm, tăng cơ hội ra lớp KongouYamashiro (Bauxite = 100)

400 999 600 60 Công thức thiết giáp hạm
999 999 999 150 Công thức thiết giáp hạm (Bauxite ≈ 100-200)
510 120 730 50 Công thức thiết giáp hạm
400 999 730 60

Có hội cao ra thiết giáp hạm

300 300 400 500 19% CV, 29.5% CVL [10]
330 430 530 430 Tăng cơ hội công thức hàng không mẫu hạm nhẹ/tiêu chuẩn
420 420 420 420 Cơ hội cao ra hàng không mẫu hạm tiêu chuẩn [11]
351 31 501 350 Công thức may mắn cho hàng không mẫu tiêu chuẩn, đặc biệt là Kaga
400 30 600 30 Công thức BB và CA từ báo cáo chính thức của Teitoku Vol.1.5
300 300 400 400 Công thức CV và CVL từ báo cáo chính thức của Teitoku Vol.1.5
250 30 250 30 Công thức CL từ báo cáo chính thức của Teitoku Vol.1.5
270 150 370 50 Tăng cơ hội ra Ooi, dữ liệu từ UnlockACGWebPro
250 30 251 31 Nhân đôi cơ hội ra Kinu dữ liệu từ UnlockACGWebPro

Large Ship Construction (LSC) - Đóng tàu cỡ lớn

Đóng tàu cỡ lớn yêu cầu 1 lượng tài nguyên lớn (2000-7000 đối với thép, và 1500-7000 đối với các loại tài nguyên còn lại), ngoài ra cũng yêu cầu vật liệu chế tạo số lượng lớn: 1/20/100 và tốn 10 lắp ráp nhanh nếu muốn hoàn tất đóng tàu ngay. Thông qua việc đóng tàu cỡ lớn, có khả năng các đô đốc sẽ sở hữu các tàu hiếm hơn nhiều như là Yamato. Để mở khóa chức năng đóng tàu cỡ lớn, thì các đô đốc phải hoàn thành các nhiệm vụ sau đây:

  1. Hoàn thành nhiệm vụ hợp thể: Hợp thể thành công 4 lần.
  2. Hoàn thành nhiệm vụ chế tạo: Tháo dỡ 4 thiết bị bất kỳ.

A7-A14-G4-F10

Dựa theo Twitter chính thức của game thì càng có nhiều ụ đóng tàu trống, khả năng đóng tàu như ý muốn tăng nhẹ.

Các tàu có khả năng đóng được qua LSC

Tàu Nơi tìm thấy
Chữ in đậm là phần thưởng khi hoàn thành map, còn lại là rớt ngẫu nhiên
Tàu Nơi tìm thấy
Chữ in đậm là phần thưởng khi hoàn thành map, còn lại là rớt ngẫu nhiên
Yamato card Hè 2013 (E-4) Mikuma card 4-3, 5-2
Noshiro card Thu 2013 (E-2) Agano card Thu 2013 (E-3,4,5)
Yahagi card Thu 2013 (E-5) Musashi card Thu 2013 (E-5)
I-401 card Giáng sinh 2013 Taihou card
Akitsu Maru card Maruyu card
Bismarck card
Zara card Đông 2016 (E3)
Mizuho card

Công thức đóng tàu cỡ lớn

Chú ý: Những công thức dưới đây không đảm bảo sẽ cho ra đúng tàu hay loại tàu mà bạn cần. Tỉ lệ % là kết quả khảo sát của người chơi và không đại diện cho tỉ lệ thực tế trong game.

  • Ngay cả khi có I-8 hoặc Prinz Eugen bạn vẫn cần phải hoàn thành nhiệm vụ lấy Z1 trước mới mở khoá được Bismarck. Do tỉ lệ ra thấp và thiểu bằng chứng cụ thể khi đặt I-8 hoặc Prinz Eugen làm kì hạm để đóng ra Bismarck, thế nên hạn chế sử dụng tàu khác ngoài Z1 hay Z3. Trừ khi bạn mất Z1 hoặc Z3 sau khi hoàn thành nhiệm vụ lấy Z1.
  • Khác với Yamato, BismarckMusashi chưa được xác nhận là xuất hiện với 1 đinh Development material. Khi bạn muốn kiếm tất cả tàu trong thời gian dài, nên đóng Bismarck trước, như thế có thể giúp bạn tiết kiệm đinh Development material

Fuel Ammo Steel Bauxite Development material Kancolle DB UnlockACGWebPro
4000 6000 6000 2000 1
20
4000 6000 6000 3000 1
20
100
6000 5000 7000 2000 20
100
4000 7000 7000 2000 1
20
6000 7000 7000 2000 20
4000 6000 7000 2000 20

Fuel Ammo Steel Bauxite Development material Kancolle DB UnlockACGWebPro
4000 2000 5000 7000 1
  • 6.7% Taihou (1257 lượt)
  • 0.58% Saratoga (21 lượt) (20/9/2017 OpenDB)
20
  • 5.2% Taihou (5805 lượt)
  • 1.56& Kamoi (48 lượt) (20/9/2017 OpenDB)
4000 2000 5000 6000 1
20
4000 2000 5000 5200 1
20
3600 2000 5300 5200 1
20
4000 2000 5000 5500 1
20
7000 7000 7000 7000 1
20

Fuel Ammo Steel Bauxite Development material Kancolle DB UnlockACGWebPro
3500 4500 4500 2000 20

Fuel Ammo Steel Bauxite Development material Kancolle DB UnlockACGWebPro
Bất kì Bất kì Bất kì Bất kì Bất kì
  • 3-17% Maruyu cho tất cả các công thức. Thường xuất hiện với những công thức ít tài nguyên.
4000 5900 6000 2000 1
  • 4.17% I-401 (1083 lượt)
  • 4.52% I-401 (265 lượt)
5000 6000 7000 2000 1
  • 5.95% I-401 (571 lượt)
4000 7000 7000 2000 1
4000 6000 6000 2000 1

Fuel Ammo Steel Bauxite Development material Kancolle DB UnlockACGWebPro
1500 1500 2000 1000 1

Chú thích

  1. 1,0 1,1 1,2 250-30-200-30
  2. 2,0 2,1 Theo http://kancolle-db.net/ càng nhiều thép, nhiên liệu và đạn thì càng có nhiều khả năng nhận được khu trục hạm hiếm. Nhưng từ 300 nhiên liệu và 400 thép trở đi thì sẽ tăng tỉ lệ ra CV/CVL thay vì DD hiếm. Bauxite không ảnh hưởng tới tỉ lệ ra DD hiếm mà thậm chí càng tăng bauxite thì càng có khả năng ra CV/CVL.
  3. 250-130-200-30
  4. 270-30-330-130
  5. 270-150-370-50
  6. 400-100-600-30
  7. 7,0 7,1 7,2 7,3 7,4 7,5 7,6 Là tàu có chỉ số phòng không cho hiện đại hóa là +1 (VD: Yuubari, Tone, Chikuma)
  8. 250-130-330-30
  9. 400-30-600-401
  10. 300-300-400-500
  11. 420-420-420-420
  12. 12,0 12,1 12,2 12,3 12,4 12,5 12,6 12,7 12,8 Khi sử dụng Z1, Z3, I-8 hoặc Prinz Eugen làm kỳ hạm.
Advertisement