Kancolle Việt Wiki
Register
Advertisement
Số.55 Shiden Kai 2
紫電改二 (Hán việt: Tử điện)
Máy bay tiêm kích Máy bay tiêm kích
Thông tin
Tác động
Icon AA p2+9 Icon Evasion p2+3
Tầm xa
3 (Chi phí triển khai : 6Bauxite)
Giá phá dỡ
Fuel2, Ammo2, Bauxite7
Loại tàu trang bị
DE DD
LHA CL
CLT CT
CA CAV
BB BBV
FBB AV
CVL CV
CVB SS
SSV AS
AR AO


Giới thiệu[]

本土防空の切り札、局地戦闘機「紫電改」の艦載機型です。 大馬力エンジンと空戦フラップの採用などによる優れた空戦能力で、開発・配備の遅れた烈風の穴を埋めるべく計画されました。 空母信濃が就航した暁には、たとえ烈風や烈風改が揃っていても、あえて搭載して欲しい幻の… そして実在した最後の艦上戦闘機です。

"Quân át chủ bài của lực lượng phòng không chính quốc. Phiên bản trên tàu sân bay của máy bay tiêm kích hạn chế trên đất liền 「Shiden Kai」.
Với một khả năng không chiến xuất sắc nhờ động cơ mã lực lớn, cánh nắp không chiến,... nên đã được lên kế hoạch để lấp đầy khoảng trống của những chiếc Reppuu phát triển và trang bị chậm trễ.
Vào buổi bình minh mẫu hạm Shinano được đưa vào sử dụng, dù có Reppuu và Reppuu Kai ở đó, thì Shiden vẫn muốn mơ rằng mình được trang bị...
Và đây cũng là tiêm kích hạm cuối cùng từng được thực hiện."

Trong game[]

  • Có thể chế tạo.
  • Nếu không tính đến những mẫu máy bay không thể chế tạo như Reppuu Kai, Shinden Kai, Reppuu (Không đội 601) thì Shiden Kai 2 là máy bay tiêm kích mạnh thứ nhì, sau Reppuu.
    • Và nó cũng hiếm ra như Reppuu.
    • Tuy vậy nhưng tiền nào của nấy, so với Zero Kiểu 52 (Icon AA p2 +6) thì chỉ số AA của Shiden Kai 2 cao hơn nhiều (Icon AA p2 +9). So với Reppuu (Icon AA p2 +10) thì cũng không có nhiều chênh lệch cho lắm.
  • Từ bản cập nhật tháng 10/2015, Shiden Kai 2 đã được cộng thêm 3 Icon Evasion p2 khiến nó trở nên mạnh mẽ hơn Reppuu

Thông tin bên lề[]

  • Shiden Kai 2 (Shiden Mẫu 41) nguyên là phiên bản thử nghiệm trên tàu sân bay của máy bay tiêm kích N1K-J Shiden.
  • Từng được một xưởng kĩ thuật hàng không dưới sự chỉ huy của đại úy Yamamoto Shigehisa[1] thử nghiệm cất/hạ cánh trên tàu sân bay Shinano.
    • Và giống như đoạn giới thiệu bên trên, Shiden là mẫu tiêm kích cuối cùng được cất cánh từ tàu sân bay. Phiên bản tiêm kích hạm cho Reppuu hay Zero Kiểu 64 trên thực tế chỉ tồn tại trên bản vẽ.
  • Trong đoạn giới thiệu cũng có nói "là phiên bản trên tàu sân bay của Shiden Kai", nhưng... là Shiden Kai nào?
    • Thực ra, Shiden Kai 2 (N1K3-A a.k.a Shiden Mẫu 41) là phiên bản trên tàu sân bay của chiếc Shiden Kai 1 thử nghiệm (N1K3-J a.k.a Shiden Mẫu 31), và Shiden Kai 1 lại là bản nâng cấp từ Shiden Kai (Shiden Mẫu 12Shiden Mẫu 12A).[2].
      • Shiden Kai 1 được trang bị thêm 2 súng máy 13mm ở mũi, và mặc dù có tên là "thử nghiệm" nhưng cũng được sản xuất đại trà.
      • Có thể mang theo 2 bom 250kg nên thậm chí có thể xem là tiêm kích-ném bom.
    • Mặc dù trang bị nặng nề, nhưng theo thiếu tá Yamamoto thì "nó hạ cánh trên tàu sân bay còn tốt hơn Zero".
    • Còn có một phiên bản trên tàu sân bay nữa là Shiden Kai 4 (Shiden Mẫu 42 a.k.a N1K4-A) dựa trên chiếc Shiden Kai 3 (Shiden Mẫu 32 a.k.a N1K4-J). Tuy nhiên mẫu này có được chế tác hay không thì chưa rõ.
  • Trên thực tế, Shiden Kai 2 chỉ được sản xuất quy mô rất nhỏ, do đến thời điểm ấy thì hầu như chẳng còn cái tàu sân bay nào cho nó bay nữa rồi.
  • Mẫu Shiden đầu tiên (Shiden Mẫu 11) vốn là phiên bản nâng cấp từ chiếc thủy phi cơ N1K Kyoufuu. Hay nói cách khác, Shiden chỉ là thủy phi cơ bỏ đi 2 cái phao nổi.
    • Điểm khác biệt giữa phiên bản tiêm kích và thủy phi cơ là động cơ đổi từ loại "Kasei" sang "Homare" và thiết kế càng đáp có thể thu lại.
    • Và sau đó Shiden Mẫu 21 (Shiden Kai) ra đời, khắc phục những yếu điểm của người tiền nhiệm.
  • Vì nó vốn được dùng làm tiêm kích đánh chặn xuất phát từ căn cứ đất liền cho nên tầm hoạt động không được xa như chiếc tiêm kích hạm Zero. Nhưng trừ khuyết điểm ấy ra thì tính năng của Shiden vượt trội hoàn toàn so với Zero.
    • Và do sự chậm trễ của Reppuu mà Shiden được chọn làm máy bay tiêm kích chủ lực kế nhiệm Zero.
  • Về mặt hình thức, bóng của Shiden có dáng dấp gần giống như chiếc F4F Wildcat còn Shiden Kai lại trông na ná F6F Hellcat, thành ra đã có trường hợp quân Nhật nhận lầm và bắn cả vào chúng.
  • Tên mã mà Đồng minh đặt cho Shiden là George.

Xem thêm[]

Kawanishi N1K3-A

Danh sách thiết bị
Pháo chính Nhỏ

Pháo đơn 12cm (Kai Ni · Pháo 2 nòng 120mm · Pháo đơn 12.7cm · Pháo 2 nòng 12.7cm (Mẫu A Kai Ni · Mẫu B Kai Ni · Mẫu C Kai 2 · Mẫu D Kai Ni· Pháo 2 nòng QF 4.7inch Mk.XII Kai · Pháo 2 nòng 130mm B-13

AA

Pháo cao xạ 12cm · Pháo cao xạ 1 nòng 12.7cm (Mẫu sau) · Pháo cao xạ 2 nòng 10cm(+ Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm (Mẫu sau · Mẫu A Kai 3 + Trang bị cao xạ · Mẫu B Kai 4 + Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ đơn nòng 5inch Mk.30 (Kai · Kai + GFCS)

Vừa

Pháo đơn 14cm · Pháo 2 nòng 14cm (Pháo 2 nòng 14cm Kai · Pháo bắn nhanh 2 nòng 15cm Bofors Mk.9 mẫu 1938 (+ Pháo đơn Mk.10· Pháo 2 nòng 15.2cm (Kai· Pháo 2 nòng 15.2cm Bofors Mẫu 1930 · Pháo bắn nhanh 3 nòng 152mm/55 (Kai· Pháo bắn nhanh 2 nòng 6 inch Mk.XXI · Pháo 3 nòng 15.5cm (chính) (Kai· Pháo 2 nòng 20.3cm (Số 2 · Số 3· Pháo 2 nòng 20.3cm SKC34 · Pháo 2 nòng 203mm/53 · Pháo 3 nòng 8 inch Mk.9 (mod2

AA

Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung) · GFCS Mk37 + Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung))

Lớn

Pháo 3 nòng 30.5cm (Kai· Pháo 2 nòng 35.6cm (Kai · Kai Ni · Nguyên mẫu · Ngụy trang · Pháo 3 nòng (Ngụy trang) Kai· Pháo 2 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 38.1cm Mk.I (Mk.I/N Kai· Pháo 3 nòng 381mm/50 (Kai· Pháo 4 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 16 inch (Mk.I · Mk.V · Mk.VIII Kai· Pháo 2 nòng 41cm (Kai Ni· Pháo 3 nòng 41cm Nguyên mẫu (Kai · Kai Ni· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.7 (Mk.7+GFCS· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.I (+ AFCT Kai · Kai + FCR mẫu 284· Pháo 2 nòng 46cm Nguyên mẫu · Pháo 3 nòng 46cm (Kai· Pháo 2 nòng 51cm (Nguyên mẫu)

Pháo phụ

Pháo 2 nòng 15cm · Pháo đơn 15.2cm · Pháo 3 nòng 15.2cm · Pháo tốc xạ 3 nòng OTO 152mm · Pháo 3 nòng 15.5cm (phụ) (Kai)

AA

Pháo cao xạ 8cm (+ Súng máy bổ sung· Pháo cao xạ 2 nòng 10cm (Bệ pháo) · Pháo 2 nòng 10.5cm · Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm · Pháo cao xạ đơn 5inch

AAFD

Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm + Trang bị cao xạ · Pháo cao xạ đơn 90mm · Pháo 2 nòng 5inch Mk.28 mod.2 · Pháo cao xạ 10cm Kai + Bổ sung súng máy phòng không

Phòng không Súng máy

Súng máy 7.7mm · Súng máy 12.7mm · 2cm Flakvierling 38 · Súng máy 25mm (2 nòng · 3 nòng · 3 nòng lắp tập trung· 3.7cm FlaK M42 · Súng máy 40mm Kiểu HI 2 nòng · Pháo phản lực 30 ống 12cm (Kai 2· Pháo tự động 4 nòng Bofors 40mm · Pháo 8 nòng QF 2-pounder Pom-pom · Pháo phản lực 20 ống UP 7 inch

Trang bị cao xạ

Trang bị cao xạ Kiểu 91 · Trang bị cao xạ Kiểu 94

Ngư lôi Thường

Ngư lôi O2 mũi tàu 53cm · Ngư lôi 2 ống 53cm · Ngư lôi 3 ống 533mm · Ngư lôi 5 ống 533mm (mẫu trước) · Ngư lôi 3 ống 61cm · Ngư lôi 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 5 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 6 ống 61cm Nguyên mẫu ·

Dành cho tàu ngầm

Ngư lôi mũi tàu ngầm 53cm (8 ống) · Ngư lôi O2 Kiểu 95 Kai dạng FaT Nguyên mẫu · Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống) · Sóng âm viên tinh nhuệ + Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống)

Midget Sub

Kouhyouteki A · Kouhyouteki C

Máy bay (CV) Tiêm kích

Máy bay tiêm kích Kiểu 96(Kai· Zero(Mẫu 21((Tinh nhuệ) · (Tiểu đội Iwamoto)· Mẫu 32(Tinh nhuệ· Mẫu 52((Tinh nhuệ) · 52A (Tiểu đội Iwamoto) · 52C (Tiểu đội Iwai)· Mẫu 52C (Không đội 601) · Mẫu 53(Đội Iwamoto)· Reppuu (Nguyên Mẫu - Mẫu Sau) · (Nguyên mẫu- Tiêm kích hạm) · Mẫu 11 · Không đội 601· Reppuu Kai Ni · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) · Shinden Kai · Shiden(Kai 2 · Kai 4· Bf 109T Kai · Fw 190T Kai · Re.2001 OR Kai · Re.2005 Kai‎ · WildCat F4F(F4F-3 · F4F-4· Hellcat F6F(F6F-3 · F6F-5· Fulmar · Seafire Mk.III Kai · XF5U

Đêm

F6F-3N · F6F-5N · Reppuu Kai Ni Mẫu E · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) ·

Ném lôi

Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Tinh nhuệ · Đội 931 · (Không đội 931/Tinh nhuệ)  · Đội Tomonaga · Đội Murata· Tenzan (Đội 601 · Đội 931 · Mẫu 12/Đội Tomonaga · Mẫu 12/Đội Murata· Ryuusei (Kai · Đội 601· Re.2001 G Kai‎ · TBD · Swordfish(Mk.II/Tinh nhuệ · Mk.III/Tinh nhuệ· TBF

Đêm

TBM-3D · Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 Kai Loại 3 Mẫu E Nguyên mẫu (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)  · Tenzan Mẫu 12 A Kai (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)

Ném bom bổ nhào

Máy bay ném bom bổ nhào Kiểu 99 (Tinh nhuệ · Đội Egusa· Suisei (Mẫu 12A((Không đội 634/Bom kiểu 3) · (Bom quang điện kiểu 31)· Đội Egusa · Đội 601 · Mẫu 22 - Không đội 634 · Mẫu 22 - Không đội 634/Tinh nhuệ· Máy bay tiêm kích-ném bom Kiểu 0 Mẫu 62 (Đội Iwai· Máy bay tiêm kích Kiểu 0 Mẫu 63 (Tiêm kích-Ném bom) · Nanzan nguyên mẫu · Ju 87C(Kai · Kai Ni (+ KMX)· Kai Ni (+ KMX/Tinh nhuệ) · SBD · Skua · F4U-1D · FM-2 · Re.2001 CB Kai

Trinh sát

Saiun (Đông đảo Caroline · Đội trinh sát 4· Máy bay trinh sát Kiểu 2 · Keiun Nguyên mẫu (Mẫu trinh sát hạm)

Thủy phi cơ Tàu bay

Tàu bay Kiểu 2 · PBY-5A Catalina

Trinh sát

Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 0 (Mẫu 11B · Mẫu 11B/Tinh nhuệ· Thủy phi cơ quan sát Kiểu 0 · Ar196 Kai · OS2U · Shiun · Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 98 (Trinh sát đêm) · Thủy phi cơ trinh sát Ro.43 · S9 Osprey · Swordfish Mk.II Kai (Trinh sat hạm) · Fairey Seafox

Ném bom

Zuiun (Kai Ni (Không đội 634) · Tinh nhuệ) (Đội 631 · Đội 634 · Đội 634/Tinh nhuệ · Mẫu 12 · Mẫu 12/Đội 634· Seiran Nguyên mẫu (Đội 631· Laté 298B · Swordfish (Thủy phi cơ) (Mk.II · Mk.II/Tinh nhuệ)

Tiêm kích

Thủy phi cơ chiến đấu Ro.44 (Bis · Thủy phi cơ chiến đấu Kiểu 2 Kai (Tinh nhuệ· Kyoufuu Kai

Máy bay tấn công từ mặt đất Tấn công

Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 96 · Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 1(Không đội Nonaka · Mẫu 22A · Mẫu 34· Ginga

Tuần tiễu Toukai (Nguyên mẫu · Đội 901)
Tiêm kích Đánh chặn

Raiden · Shinden(Mẫu 11 · Kai Mẫu 21 · Không đoàn 343· Reppuu Kai · (Không đội 352/Tinh nhuệ) · Shuusui (Nguyên mẫu· Me 163B

IJA/Foreign

Hayabusa Mẫu 1 (Kiểu II · Kiểu II (Không đội 64) · Kiểu III A · Kiểu III A (Không đội 54)· Máy bay tiêm kích Kiểu 3 Hien(244 · Mẫu 1D· Máy bay tiềm kích Hayate kiểu 4 · Spitfire (Mk.I · Mk.V · Mk.IX (Tinh nhuệ))

LBAA-IJA Máy bay tiêm kích ném bom Hayabusa Kiểu 1 Mẫu III Kai (Không đội 65)
Trinh sats Máy bay trinh sát từ mặt đất Kiểu 2((tinh nhuệ)
Máy bay phản lực Tiêm kích-bom

Jet Keiun Kai · Kikka Kai

Vũ khí chống ngầm Tuần tiễu

Trực thăng quan sát Kiểu Ka · Trực thăng quan sát Kiểu O Kai (Ni· S-51J (Kai·
Máy bay theo dõi/liên lạc Kiểu 3

Depth Charge Projector Bom chống tàu ngầm Kiểu 94 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 3 ·

Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai · Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai lắp tập trung

Additional Bom chống tàu ngầm Kiểu 95 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 2 ·
Sonar

Máy định vị sóng âm Kiểu 93 · Máy định vị sóng âm Kiểu 3 · Máy định vị sóng âm Kiểu 0 · Máy định vị sóng âm Kiểu 4 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 124 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 + HF/DF

Đạn

Đạn kiểu 3 (Kai· Đạn xuyên giáp Kiểu 91 · Đạn xuyên giáp Kiểu 1

Anti-Ground WG42 (Wurfgerät 42) ·

Pháo phản lực hạm đối đất 20cm Kiểu 4 (lắp tập trung)

Tàu vận chuyển và đổ bộ Tàu đổ bộ

Thuyền Daihatsu · Daihatsu đặc biệt · Thuyền Daihatsu (xe tăng hạng trung Kiểu 89 & lục chiến đội) · Tàu đổ bộ Daihatsu đặc biệt (Trung đoàn thiết giáp số 11)

Tank Thuyền máy đặc biệt Kiểu 2
Drum Thùng chuyên chở
Radar Phòng không loại nhỏ Radar phòng không Kiểu 13 (Kai· Radar SG(mẫu trước) · GFCS Mk.37
Phòng không loại lớn Radar phòng không Kiểu 21 (Kai·

Radar phòng không Kiểu 42 · Máy định tầm kép 15m + Radar Kiểu 21 Kai 2 · Radar FuMO25 · Radar phòng không SK · Radar phòng không SK & SG

Bề mặt loại nhỏ

Radar bề mặt Kiểu 22 (Kai 4 · Kai 4(Mẫu sau được điều chỉnh)· Radar bề mặt Kiểu 33

Bề mặt loại lón Radar bề mặt Kiểu 32 (Kai)
Tàu ngầm

Radar và kính tiềm vọng dành cho tàu ngầm · Radar và định vị vô tuyến dành cho tàu ngầm (E27)

Động cơ Turbine Tuabin hơi nước cải tiến
Nồi hơi

Nồi hơi tăng cường · Nồi hơi nhiệt, áp cao kiểu mới

Đai tàu

Đáy tàu chống ngư lôi (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi (Lớn) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Lớn) · Vách ngăn bảo vệ dưới nước Kiểu Pugliese · Arctic Camouflage (+ Arctic Equipment)

Trang bị đêm

Đèn rọi (50cm Kiểu 96· Pháo sáng ·

Trang bị hỗ trợ

Đội sửa chữa khẩn cấp · Nữ thần sửa chữa khẩn cấp · Lương thực chiến đấu · Cá thu đao đóng hộp · Tiếp tế trên biển

Khác

Phòng chỉ huy Hạm đội (đơn· Thợ bảo trì máy bay trên hạm · Quan sát viên lành nghề · Vật phẩm mở rộng · Động cơ kiểu Ne · Bản thiết kế công nghệ mới dành cho phi cơ · Đội xây dựng · Bệ phóng máy bay trên sàn đáp Nguyên mẫu · Nguyên liệu cải tiến pháo kiểu mới · Nguyên liệu nâng cấp trang bị hàng không mô hình mới · Nhân viên hàng không đêm (+ nhân viên sàn đáp· Tiếp tế tạm thời

  1. Đội trưởng của hàng không đội 252, từng cùng Akagi tham gia trận Trân Châu Cảng và sau đó là Shoukaku trong trận hải chiến biển san hô
  2. Hơi lằng nhằng, nhưng nói một cách đơn giản thì là Kai → Kai 1 → Kai 2.
Advertisement