Số.8 Pháo 2 nòng 41cm 41cm連装砲
| ||
Pháo chính, Nặng | ||
Thông tin | ||
Tác động | ||
+20, +4, Xa | ||
Giá phá dỡ | ||
12, 20 | ||
Loại tàu trang bị | ||
DE | DD | |
LHA | CL | |
CLT | CT | |
CA | CAV | |
BB | BBV | |
FBB | AV | |
CVL | CV | |
CVB | SS | |
SSV | AS | |
AR | AO |
Giới thiệu
呉海軍工廠砲熕部で開発された初の純国産戦艦主砲です。
16インチ(40.6cm)を僅かに上回る、この41cm砲は「大和」型の46cm砲が登場するまで世界最大の戦艦砲でした。
Pháo hải quân đầu tiên được thiết kế riêng cho thiết giáp hạm, được phát triển bởi Sư đoàn Thiết giáp Hải quân Kure. Cỡ nòng 41 cm và hơi quá 16 inch (40.6 cm), đó là pháo lớn nhất dành cho thiết giáp hạm cho đến khi pháo 46cm dành cho thiết giáp hạm lớp Yamato ra đời.
Nagato và Mutsu là thành viên của "top 7 những chiến hạm lớn nhất Nhật Bản" cũng được trang bị loại pháo này.
Thông tin bên lề
Đươc phát triển cho 88 đội tàu của Hải quân Nhật Bản trong những năm 1920, khoảng thời gian mà Nhật Bản xây dựng 8 thiết giáp hạm và tàu chiến, dưới kỳ vọng rằng Hoa Kỳ sẽ phát triển một loại súng 16 inch cho thiết giáp hạm của họ (và nó thực sự đã xảy ra). Cuối cùng kế hoạch cho tàu chiến Amagi và thiết giáp hạm Kaga đều bị hủy bỏ, để lại cho lớp Nagato là lớp duy nhất sử dụng loại pháo này trong Hải quân Nhật Bản.
Ghi chú
- Có thể chế tạo được.
- Có thể nâng cấp thông qua Xưởng nâng cấp.
- Trang bị cơ bản của thiết giáp hạm lớp Nagato, Kongou (K+) và Fusou (K2).
Xem thêm
41 cm/45 3rd Year Type naval gun