Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: rte-source |
Thẻ: Soạn thảo trực quan |
||
(Không hiển thị 16 phiên bản của 7 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
|type = SONAR cỡ lớn |
|type = SONAR cỡ lớn |
||
− | |effect = {{ASW}}+12, {{Hit}}+1 |
+ | |effect = {{ASW}}+12, {{Hit}}+1, {{Armor}}+1 |
|scrap = {{Steel}}1, {{Bauxite}}3 |
|scrap = {{Steel}}1, {{Bauxite}}3 |
||
|image = <gallery type="slideshow" widths="360px" position="center" hideaddbutton="true"> |
|image = <gallery type="slideshow" widths="360px" position="center" hideaddbutton="true"> |
||
+ | Equipment149-1.png |
||
+ | Equipment149-2.png |
||
+ | Equipment149-3.png |
||
+ | Equipment149-4.png |
||
+ | </gallery> |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
+ | |AV= yellow |
||
⚫ | |||
+ | |AO=yellow}} |
||
⚫ | |||
+ | 小型艦艇にも装備可能な、新型パッシブソナー兵装です。 |
||
+ | 九三式水中聴音機に比べて、その対潜発見能力は格段に向上しました。数は少ないですが、大戦末期に建造された後期型の駆逐艦などの対潜兵装として装備されました。 |
||
+ | Là một mẫu máy định vị sóng âm có thể lắp đặt được trên các tàu cỡ nhỏ. Nếu đem ra so sánh với [[máy định vị sóng âm Kiểu 93]] thì khả năng định vị tàu ngầm của nó đạt một đẳng cấp hoàn toàn khác. Dù không được đưa vào sản xuất hàng loạt nhưng hầu hết các khu trục hạm được chế tạo vào cuối cuộc chiến đều được lắp nó làm trang bị chống ngầm. |
||
− | |||
− | |||
− | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
− | |CAV = lime |
||
− | |BB = lime |
||
− | |CV = lime |
||
− | |CVL = lime |
||
− | |FASTBB = lime|LC = lime}} |
||
− | |||
− | |||
− | |||
⚫ | |||
==Ghi chú== |
==Ghi chú== |
||
− | *Không thể chế tạo |
+ | *'''Không thể chế tạo''' |
+ | *Tăng sát thương gây ra lên tàu ngầm 15% khi được trang bị cùng với bom chống tàu ngầm. (Cả 2 phải được trang bị trên cùng một tàu) |
||
− | |||
+ | *Có thể kiếm được bằng cách nâng cấp [[Máy định vị sóng âm Kiểu 93]] qua [[Xưởng nâng cấp]]. |
||
+ | *Phần thưởng xếp hạng tháng 8 năm 2015 |
||
+ | *Phần thưởng nhiệm vụ trong sự kiện (Cá thu đao) Ngày 12/9/2015--30/9/2015 |
||
+ | *[[Hayasui|'''Hayasui Kai''']]''' là AO duy nhất mang được trang bị này''' |
||
+ | *[[Akitsushima|'''Akitsushima Kai''']]''' là AV duy nhất mang được trang bị này.''' |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
{{Equipmentlist}} |
{{Equipmentlist}} |
||
+ | [[Thể_loại:Thiết bị chống tàu ngầm]] |
||
+ | [[Category:Trang bị không thể chế tạo]] |
Bản mới nhất lúc 09:01, ngày 22 tháng 4 năm 2018
Số.149 Máy định vị sóng âm Kiểu 4 零式水中聴音機
| ||
SONAR cỡ lớn | ||
Thông tin | ||
Tác động | ||
+12, +1, +1 | ||
Giá phá dỡ | ||
1, 3 | ||
Loại tàu trang bị | ||
DE | DD | |
LHA | CL | |
CLT | CT | |
CA | CAV | |
BB | BBV | |
FBB | AV | |
CVL | CV | |
CVB | SS | |
SSV | AS | |
AR | AO |
Giới thiệu[]
小型艦艇にも装備可能な、新型パッシブソナー兵装です。 九三式水中聴音機に比べて、その対潜発見能力は格段に向上しました。数は少ないですが、大戦末期に建造された後期型の駆逐艦などの対潜兵装として装備されました。
Là một mẫu máy định vị sóng âm có thể lắp đặt được trên các tàu cỡ nhỏ. Nếu đem ra so sánh với máy định vị sóng âm Kiểu 93 thì khả năng định vị tàu ngầm của nó đạt một đẳng cấp hoàn toàn khác. Dù không được đưa vào sản xuất hàng loạt nhưng hầu hết các khu trục hạm được chế tạo vào cuối cuộc chiến đều được lắp nó làm trang bị chống ngầm.
Ghi chú[]
- Không thể chế tạo
- Tăng sát thương gây ra lên tàu ngầm 15% khi được trang bị cùng với bom chống tàu ngầm. (Cả 2 phải được trang bị trên cùng một tàu)
- Có thể kiếm được bằng cách nâng cấp Máy định vị sóng âm Kiểu 93 qua Xưởng nâng cấp.
- Phần thưởng xếp hạng tháng 8 năm 2015
- Phần thưởng nhiệm vụ trong sự kiện (Cá thu đao) Ngày 12/9/2015--30/9/2015
- Hayasui Kai là AO duy nhất mang được trang bị này
- Akitsushima Kai là AV duy nhất mang được trang bị này.