Lớp tàu sân bay Chitose (tiếng Nhật: 千歳型航空母艦; Chitose-gata kōkūbokan) bao gồm hai tàu sân bay hạng nhẹ được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Ban đầu được chế tạo như những tàu chở thủy phi cơ, việc Hải quân Nhật thiếu hụt tàu sân bay sau trận Midway đã đưa đến quyết định cải biến cả hai chiếc thành các tàu sân bay hạng nhẹ. Cả hai đã tham gia trận chiến biển Philippine và đều bị đánh chìm trong trận chiến vịnh Leyte.
Danh sách tàu trong lớp[]
Lớp Chitose | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chitose
|
Xem thêm[]
Danh sách lớp tàu | |
---|---|
Khu trục hạm |
Kamikaze · Mutsuki · Fubuki · Ayanami · Akatsuki · Hatsuharu · Shiratsuyu · Asashio · Kagerou · Yuugumo · Akizuki · Shimakaze · Zerstörer 1934 · Maestrale |
Tuần dương hạm hạng nhẹ |
Tenryuu · Kuma · Nagara · Sendai · Lớp Yuubari · Agano · Lớp Ooyodo |
Tuần dương hạm hạng nặng |
Furutaka · Aoba · Myoukou · Takao · Mogami · Tone · Admiral Hipper · Zara |
Thiết giáp hạm |
Kongou · Fusou · Ise · Nagato · Yamato · Bismarck · Vittorio Venato · Iowa |
Mẫu hạm tiêu chuẩn |
Akagi · Kaga · Lớp Souryuu · Lớp Hiryuu · Shoukaku · Lớp Taihou · Unryuu · Graf Zeppelin |
Mẫu hạm hạng nhẹ |
Lớp Houshou · Lớp Ryuujou · Hiyou · Shouhou · Chitose · Ryuuhou |
Tàu ngầm |
Junsei 3 · Junsei B · Kaidai VI · Junsei B Kai 2 · Sen Toku · Maruyu |