Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: rte-source |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: sourceedit |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
! scope="col" |Tàu trang bị |
! scope="col" |Tàu trang bị |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{GreenPlane}}Tiêm kích |
+ | | style="text-align:left;" |{{GreenPlane}} Tiêm kích |
|◎ |
|◎ |
||
| |
| |
||
Dòng 24: | Dòng 24: | ||
|CV(L), LSD |
|CV(L), LSD |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{BluePlane}}Ném ngư lôi |
+ | | style="text-align:left;" |{{BluePlane}} Ném ngư lôi |
|<nowiki>-/△</nowiki><ref>[[Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Đội Tomonaga)]], [[Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga)]]</ref> |
|<nowiki>-/△</nowiki><ref>[[Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Đội Tomonaga)]], [[Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga)]]</ref> |
||
|◎ |
|◎ |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
|CV(L) |
|CV(L) |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{RedPlane}}Ném bom bổ nhào |
+ | | style="text-align:left;" |{{RedPlane}} Ném bom bổ nhào |
|<nowiki>-/△</nowiki><ref>[[Suisei (Đội Egusa)]]</ref> |
|<nowiki>-/△</nowiki><ref>[[Suisei (Đội Egusa)]]</ref> |
||
|◯ |
|◯ |
||
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
|CV(L) |
|CV(L) |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{RedPlane}}Tiêm kích-ném bom |
+ | | style="text-align:left;" |{{RedPlane}} Tiêm kích - ném bom |
|△ |
|△ |
||
|△ |
|△ |
||
Dòng 54: | Dòng 54: | ||
|CV(L) |
|CV(L) |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{YellowPlane}}Trinh sát |
+ | | style="text-align:left;" |{{YellowPlane}} Trinh sát |
|× |
|× |
||
| |
| |
||
Dòng 64: | Dòng 64: | ||
|CV(L) |
|CV(L) |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{ASWPlane}}Tuần tra chống ngầm |
+ | | style="text-align:left;" |{{ASWPlane}} Tuần tra chống ngầm |
|× |
|× |
||
| |
| |
||
Dòng 74: | Dòng 74: | ||
|CVL, LSD |
|CVL, LSD |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{Autogyro}}Trực thăng |
+ | | style="text-align:left;" |{{Autogyro}} Trực thăng |
|× |
|× |
||
| |
| |
||
Dòng 84: | Dòng 84: | ||
|CVL, LSD, CAV, BBV, AR, AS |
|CVL, LSD, CAV, BBV, AR, AS |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{Seaplane}}Thủy phi cơ ném bom |
+ | | style="text-align:left;" |{{Seaplane}} Thủy phi cơ ném bom |
|△ |
|△ |
||
|△ |
|△ |
||
Dòng 94: | Dòng 94: | ||
|CAV, BBV, AV, SSV |
|CAV, BBV, AV, SSV |
||
|- |
|- |
||
− | | style="text-align:left;" |{{Seaplane}}Thủy phi cơ trinh sát |
+ | | style="text-align:left;" |{{Seaplane}} Thủy phi cơ trinh sát |
|× |
|× |
||
| |
| |
||
Dòng 108: | Dòng 108: | ||
*Còn gọi là ''chiến cơ, chiến đấu cơ,...''<ref>Ngày xưa, bộ đội ta thường gọi là ''khu trục cơ''</ref>. |
*Còn gọi là ''chiến cơ, chiến đấu cơ,...''<ref>Ngày xưa, bộ đội ta thường gọi là ''khu trục cơ''</ref>. |
||
*Công dụng chính là không chiến. |
*Công dụng chính là không chiến. |
||
− | *Tuy không có tác dụng tấn công tàu đối phương |
+ | *Tuy không có tác dụng tấn công tàu đối phương<ref>Trong tập 1 của [[Anime|anime Kancolle]] có cảnh một chiếc [[Máy bay tiêm kích Zero Kiểu 21|A6M2]] xả súng vào ''khu trục hạm I-kyuu elite'' của ''Hạm đội biển sâu''. Việc này tuy không xảy ra trong game, nhưng trên thực tế thì cũng không hoàn toàn vô lý. Một chiếc tiêm kích vẫn có thể tấn công tàu chiến bằng súng máy, mặc dù hầu hết chỉ gây thiệt hại cho thủy thủ đoàn là chính.</ref> nhưng có thể ngăn chặn việc máy bay ném bom, ngư lôi của ta bị địch bắn rơi, bảo toàn lực lượng tấn công. Ngoài ra, tiêm kích còn bắn hạ máy bay ném bom, ngư lôi của địch, bảo vệ hạm đội khỏi những cuộc không kích. |
*Máy bay tiêm kích quyết định quyền kiểm soát bầu trời, cho phép những tàu mang thủy phi cơ có thể [[Cơ_chế_tính_toán_trong_trận_đấu#X.E1.BA.A1_k.C3.ADch_quan_s.C3.A1t_.C4.91.C6.B0.E1.BB.9Dng_.C4.91.E1.BA.A1n|xạ kích quan sát]], nâng cao hiệu quả tác chiến ban ngày. |
*Máy bay tiêm kích quyết định quyền kiểm soát bầu trời, cho phép những tàu mang thủy phi cơ có thể [[Cơ_chế_tính_toán_trong_trận_đấu#X.E1.BA.A1_k.C3.ADch_quan_s.C3.A1t_.C4.91.C6.B0.E1.BB.9Dng_.C4.91.E1.BA.A1n|xạ kích quan sát]], nâng cao hiệu quả tác chiến ban ngày. |
||
**Ở những map không có mẫu hạm địch thì không cần tiêm kích cũng có thể chiếm quyền kiểm soát bầu trời. |
**Ở những map không có mẫu hạm địch thì không cần tiêm kích cũng có thể chiếm quyền kiểm soát bầu trời. |
||
Dòng 123: | Dòng 123: | ||
*Có sức tấn công cao trong giai đoạn pháo kích, sức tấn công trong giai đoạn không chiến cố định ở 100% nên cũng ổn định hơn ''máy bay ném ngư lôi''. Tuy nhiên do sức tấn công thấp nên khó mà giải quyết được những chiến hạm trong 1 lần đánh. |
*Có sức tấn công cao trong giai đoạn pháo kích, sức tấn công trong giai đoạn không chiến cố định ở 100% nên cũng ổn định hơn ''máy bay ném ngư lôi''. Tuy nhiên do sức tấn công thấp nên khó mà giải quyết được những chiến hạm trong 1 lần đánh. |
||
*Với hạm đội hỗ trợ (pháo kích yểm trợ), mẫu hạm (đặc biệt là mẫu hạm hạng nhẹ) trang bị máy bay ném bom bổ nhào sẽ có hiệu quả tốt. |
*Với hạm đội hỗ trợ (pháo kích yểm trợ), mẫu hạm (đặc biệt là mẫu hạm hạng nhẹ) trang bị máy bay ném bom bổ nhào sẽ có hiệu quả tốt. |
||
− | *Nếu có chỉ số {{AA}}AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới việc kiểm soát bầu trời tương tự tiêm kích. |
+ | *Nếu có chỉ số {{AA}} AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới việc kiểm soát bầu trời tương tự tiêm kích. |
*Những tàu chỉ lắp máy bay ném bom bổ nhào sẽ không thể tấn công các mục tiêu trên đất liền trong cả giai đoạn không chiến lẫn pháo kích. |
*Những tàu chỉ lắp máy bay ném bom bổ nhào sẽ không thể tấn công các mục tiêu trên đất liền trong cả giai đoạn không chiến lẫn pháo kích. |
||
− | ===Máy bay tiêm kích-ném bom=== |
+ | ===Máy bay tiêm kích - ném bom=== |
*Con lai giữa ''máy bay tiêm kích'' và ''máy bay ném bom bổ nhào''. Sở hữu cả 2 đặc tính của 2 loại máy bay trên: vừa có thể không chiến như máy bay tiêm kích, vừa có thể không kích như máy bay ném bom. |
*Con lai giữa ''máy bay tiêm kích'' và ''máy bay ném bom bổ nhào''. Sở hữu cả 2 đặc tính của 2 loại máy bay trên: vừa có thể không chiến như máy bay tiêm kích, vừa có thể không kích như máy bay ném bom. |
||
*Có cùng biểu tượng với ''máy bay ném bom bổ nhào''. |
*Có cùng biểu tượng với ''máy bay ném bom bổ nhào''. |
||
===Máy bay trinh sát=== |
===Máy bay trinh sát=== |
||
− | *Có tầm nhìn xa, được sử dụng để tăng tỉ lệ [[ |
+ | *Có tầm nhìn xa, được sử dụng để tăng tỉ lệ [[Xạ kích quan sát|xạ kích quan sát]] và liên lạc. |
*Không bị ảnh hưởng bởi số lượng nên thích hợp lắp vào những slot có sức chứa thấp. |
*Không bị ảnh hưởng bởi số lượng nên thích hợp lắp vào những slot có sức chứa thấp. |
||
− | *[[Saiun]] |
+ | *[[Saiun]] giúp tránh ''cắt chữ T bất lợi'' với xác suất rất cao. |
===Máy bay tuần tra chống ngầm, trực thăng=== |
===Máy bay tuần tra chống ngầm, trực thăng=== |
||
Dòng 144: | Dòng 144: | ||
*Là con lai giữa máy bay ném bom và thủy phi cơ trinh sát. |
*Là con lai giữa máy bay ném bom và thủy phi cơ trinh sát. |
||
*Vì các tàu mang được thủy phi cơ ném bom hầu hết sức chứa trong slot khong nhiều nên trong giai đoạn không chiến, sát thương không được cao cho lắm, hầu hết chỉ có thể đánh chìm những mục tiêu yếu như DD. Tuy nhiên nếu có những máy bay có {{Dive}} cao như [[Seiran Nguyên mẫu]] thì cũng đủ để gây sát thương đáng kể cho CL, CA. |
*Vì các tàu mang được thủy phi cơ ném bom hầu hết sức chứa trong slot khong nhiều nên trong giai đoạn không chiến, sát thương không được cao cho lắm, hầu hết chỉ có thể đánh chìm những mục tiêu yếu như DD. Tuy nhiên nếu có những máy bay có {{Dive}} cao như [[Seiran Nguyên mẫu]] thì cũng đủ để gây sát thương đáng kể cho CL, CA. |
||
− | *Cũng có thể dùng để kích hoạt |
+ | *Cũng có thể dùng để kích hoạt xạ kích quan sát. |
*Thế nhưng lại không [[#Liên lạc|liên lạc]] được như thủy phi cơ trinh sát. |
*Thế nhưng lại không [[#Liên lạc|liên lạc]] được như thủy phi cơ trinh sát. |
||
− | *Nếu có chỉ số {{AA}}AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới quyền kiểm soát bầu trời như tiêm kích. |
+ | *Nếu có chỉ số {{AA}} AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới quyền kiểm soát bầu trời như tiêm kích. |
*Tàu lắp thủy phi cơ ném bom (trừ SSV) sẽ ưu tiên tấn công tàu ngầm trong giai đoạn pháo kích. |
*Tàu lắp thủy phi cơ ném bom (trừ SSV) sẽ ưu tiên tấn công tàu ngầm trong giai đoạn pháo kích. |
||
===Thủy phi cơ trinh sát=== |
===Thủy phi cơ trinh sát=== |
||
− | *Sử dụng chủ yếu để hỗ trợ |
+ | *Sử dụng chủ yếu để hỗ trợ xạ kích quan sát và liên lạc. |
− | * |
+ | *Cần để tuần dương và thiết giáp hạm kích hoạt xạ kích quan sát. |
− | * |
+ | *Có thể thay cho ''thủy phi cơ ném bom'' nếu không muốn CAV và BBV tấn công [[tàu ngầm]]. |
− | *Nếu có chỉ số {{AA}}AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới quyền kiểm soát bầu trời như tiêm kích. |
+ | *Nếu có chỉ số {{AA}} AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới quyền kiểm soát bầu trời như tiêm kích. |
===Thủy phi cơ trinh sát đêm=== |
===Thủy phi cơ trinh sát đêm=== |
||
− | *Hiện tại chỉ có duy nhất [[Thủy_phi_cơ_trinh_sát_Kiểu_98_(Trinh_sát_đêm)|thủy phi cơ Kiểu 98]] là thuộc loại này. Công năng tương tự như các thủy phi cơ trinh sát khác. |
+ | *Hiện tại chỉ có duy nhất [[Thủy_phi_cơ_trinh_sát_Kiểu_98_(Trinh_sát_đêm)|thủy phi cơ Kiểu 98]] (trang bị có sẵn của [[Sendai|Sendai K2]]) là thuộc loại này. Công năng tương tự như các thủy phi cơ trinh sát khác. |
*Có khả năng tăng hoả lực cho tàu ta trong ban đêm. |
*Có khả năng tăng hoả lực cho tàu ta trong ban đêm. |
||
*Chỉ phát huy tác dụng tốt vào ban đêm, ban ngày nếu so với các thủy phi cơ và máy bay trinh sát khác thì kém hơn. |
*Chỉ phát huy tác dụng tốt vào ban đêm, ban ngày nếu so với các thủy phi cơ và máy bay trinh sát khác thì kém hơn. |
||
Dòng 166: | Dòng 166: | ||
! scope="col" |Nội dung |
! scope="col" |Nội dung |
||
|- |
|- |
||
− | | |
+ | |Quyết định quyền kiểm soát bầu trời |
| style="text-align:left;" |Máy bay tiêm kích của hai bên đánh lẫn nhau, xác định quyền kiểm soát bầu trời (số thủy phi cơ ném bom, tiêm kích-ném bom bị bắn hạ không ảnh hưởng tới giai đoạn này). |
| style="text-align:left;" |Máy bay tiêm kích của hai bên đánh lẫn nhau, xác định quyền kiểm soát bầu trời (số thủy phi cơ ném bom, tiêm kích-ném bom bị bắn hạ không ảnh hưởng tới giai đoạn này). |
||
|- |
|- |
||
− | | |
+ | |Liên lạc |
| style="text-align:left;" |Máy bay trinh sát sẽ tiến hành liên lạc (nếu có thể). |
| style="text-align:left;" |Máy bay trinh sát sẽ tiến hành liên lạc (nếu có thể). |
||
|- |
|- |
||
| colspan="2" |Máy bay tiêm kích tấn công, bắn hạ máy bay địch |
| colspan="2" |Máy bay tiêm kích tấn công, bắn hạ máy bay địch |
||
|- |
|- |
||
− | + | |Đánh chặn |
|
| style="text-align:left;" |Hỏa lực phòng không, bắn hạ máy bay tấn công. Không bắn máy bay tiêm kích. Ngoài ra, [[#Cut-in phòng không|Cut-in phòng không]] cũng sẽ được phát động (nếu có thể). |
| style="text-align:left;" |Hỏa lực phòng không, bắn hạ máy bay tấn công. Không bắn máy bay tiêm kích. Ngoài ra, [[#Cut-in phòng không|Cut-in phòng không]] cũng sẽ được phát động (nếu có thể). |
||
|- |
|- |
||
+ | |Oanh tạc |
||
− | |[[#Sức tấn công trong không chiến|Oanh tạc]] |
||
| style="text-align:left;" |Các máy bay ném bom, ngư lôi còn sống sót tiến hành tấn công, trạng thái mệt mỏi được cho là không ảnh hưởng. |
| style="text-align:left;" |Các máy bay ném bom, ngư lôi còn sống sót tiến hành tấn công, trạng thái mệt mỏi được cho là không ảnh hưởng. |
||
|} |
|} |
||
Dòng 184: | Dòng 184: | ||
====Trị số kiểm soát bầu trời==== |
====Trị số kiểm soát bầu trời==== |
||
− | Trị số kiểm soát bầu trời (制空値 - ''Chế không trị'', |
+ | Trị số kiểm soát bầu trời (制空値 - ''Chế không trị'', ''Fighter Power'') phụ thuộc vào số lượng, chỉ số {{AA}} AA của máy bay ''tiêm kích'' {{GreenPlane}}, ''ném bom'' {{RedPlane}}, ''phóng lôi'' {{BluePlane}}, ''thủy phi cơ ném bom'' {{Seaplane}} và chỉ số {{AA}} AA của tàu mang nó.<br /> |
[[#Các cấp kiểm soát bầu trời|Quyền kiểm soát bầu trời]] sẽ thông qua việc so sánh tổng giá trị này của ta và địch để quyết định .<br /> |
[[#Các cấp kiểm soát bầu trời|Quyền kiểm soát bầu trời]] sẽ thông qua việc so sánh tổng giá trị này của ta và địch để quyết định .<br /> |
||
− | Chỉ số AA của |
+ | Chỉ số AA của ''thủy phi cơ trinh sát'' {{Seaplane}} và các trang bị phòng không khác ({{Radar}}{{GreenGunDP}}{{GreenGunMG}}) không ảnh hưởng. |
− | Công thức tính trị số của 1 slot: <math>[{x}\sqrt{y}]</math><br |
+ | Công thức tính trị số của 1 slot: <math>[{x}\sqrt{y}]</math><br/> |
− | *''x'' là chỉ số {{AA}} của máy bay. |
+ | *''x'' là chỉ số {{AA}} AA của máy bay. |
*''y'' là số lượng máy bay trong slot. |
*''y'' là số lượng máy bay trong slot. |
||
Kết quả làm tròn xuống đến hàng đơn vị. Trị số của hạm đội là tổng các slot. |
Kết quả làm tròn xuống đến hàng đơn vị. Trị số của hạm đội là tổng các slot. |
||
Dòng 793: | Dòng 793: | ||
|Không |
|Không |
||
|} |
|} |
||
− | *Hãy luôn chắc rằng có đủ tiêm kích để chiếm ưu thế trên không, đảm bảo những lợi thế khi chiến đấu cũng như tiết kiệm {{bauxite}}bauxite. |
+ | *Hãy luôn chắc rằng có đủ tiêm kích để chiếm ưu thế trên không, đảm bảo những lợi thế khi chiến đấu cũng như tiết kiệm {{bauxite}} bauxite. |
*Nếu trinh sát thất bại sẽ không thể tham gia không chiến. Điều đó đồng nghĩa với việc ''chế không trị'' bằng 0. |
*Nếu trinh sát thất bại sẽ không thể tham gia không chiến. Điều đó đồng nghĩa với việc ''chế không trị'' bằng 0. |
||
*Trong trường hợp cả 2 bên đều không tham gia không chiến, mặc định sẽ là trạng thái ''Cân bằng trên không''. |
*Trong trường hợp cả 2 bên đều không tham gia không chiến, mặc định sẽ là trạng thái ''Cân bằng trên không''. |
||
Dòng 799: | Dòng 799: | ||
*'''Nếu đối phương có ''chế không trị'' bằng 0 và phát động không chiến thì quân ta không cần tiêm kích cũng có thể làm chủ bầu trời.''' |
*'''Nếu đối phương có ''chế không trị'' bằng 0 và phát động không chiến thì quân ta không cần tiêm kích cũng có thể làm chủ bầu trời.''' |
||
**Có nghĩa là nếu địch không có mẫu hạm thì ta chỉ cần có máy bay tấn công cũng đủ để chiếm lợi thế trên không. |
**Có nghĩa là nếu địch không có mẫu hạm thì ta chỉ cần có máy bay tấn công cũng đủ để chiếm lợi thế trên không. |
||
− | *'''Nếu đối phương chỉ có máy bay ném bom, ngư lôi và có ''chế không trị'' bằng 0 thì ta không cần mang |
+ | *'''Nếu đối phương chỉ có máy bay ném bom, ngư lôi và có ''chế không trị'' bằng 0 thì ta không cần mang máy bay nào cũng có thể làm chủ bầu trời.''' |
− | **Tuy nhiên, điều này chỉ xảy ra trong [[PvP]], ở các map sortie thông thường thì |
+ | **Tuy nhiên, điều này chỉ xảy ra trong [[PvP]], ở các map sortie thông thường thì mẫu hạm nào cũng mang tiêm kích. |
===Hỏa lực phòng không=== |
===Hỏa lực phòng không=== |
||
Dòng 1.400: | Dòng 1.400: | ||
===Liên lạc=== |
===Liên lạc=== |
||
− | Trong không chiến, nếu ''liên lạc'' thành công sẽ có thể nâng cao sát thương của không kích.<br |
+ | Trong không chiến, nếu ''liên lạc'' thành công sẽ có thể nâng cao sát thương của không kích.<br/> |
Nếu ''liên lạc'' thành công sẽ có dòng chữ 「触接中」 cùng hình phi đội đang liên lạc trong phần hiển thị đội hình của đối phương. |
Nếu ''liên lạc'' thành công sẽ có dòng chữ 「触接中」 cùng hình phi đội đang liên lạc trong phần hiển thị đội hình của đối phương. |
||
====Điều kiện kích hoạt==== |
====Điều kiện kích hoạt==== |
||
− | * |
+ | *Không bị ''mất quyền kiểm soát bầu trời''. |
**Địch cũng sẽ không thể lên lạc nếu ta đảm bảo quyền kiểm soát bầu trời. |
**Địch cũng sẽ không thể lên lạc nếu ta đảm bảo quyền kiểm soát bầu trời. |
||
*Cần có ít nhất 1 thủy phi cơ trinh sát, máy bay trinh sát hoặc máy bay ném ngư lôi trong hạm đội để có khả năng liên lạc (dù kiểm soát được bầu trời thì vẫn có khả năng không kích hoạt). |
*Cần có ít nhất 1 thủy phi cơ trinh sát, máy bay trinh sát hoặc máy bay ném ngư lôi trong hạm đội để có khả năng liên lạc (dù kiểm soát được bầu trời thì vẫn có khả năng không kích hoạt). |
||
Dòng 1.417: | Dòng 1.417: | ||
**{{YellowPlane}} Máy bay trinh sát ~ 50% |
**{{YellowPlane}} Máy bay trinh sát ~ 50% |
||
*Hạm đội được trang bị nhiều máy bay trinh sát sẽ được tăng đáng kể tỉ lệ kích hoạt. |
*Hạm đội được trang bị nhiều máy bay trinh sát sẽ được tăng đáng kể tỉ lệ kích hoạt. |
||
− | *Chỉ số {{LOS}}LoS của tàu và hạm đội, số máy bay, trạng thái tinh thần,... có vẻ không liên quan tới tỉ lệ. |
+ | *Chỉ số {{LOS}} LoS của tàu và hạm đội, số máy bay, trạng thái tinh thần,... có vẻ không liên quan tới tỉ lệ. |
====Tác dụng==== |
====Tác dụng==== |
||
Dòng 1.432: | Dòng 1.432: | ||
|<nowiki>+1</nowiki> |
|<nowiki>+1</nowiki> |
||
|<nowiki>+12%</nowiki> |
|<nowiki>+12%</nowiki> |
||
− | |[[Thủy phi cơ trinh sát Kiểu Zero]], [[Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 98 (Trinh sát đêm)]], [[Shiun]] |
+ | |[[Thủy phi cơ trinh sát Kiểu Zero|Recon T0]], [[Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 98 (Trinh sát đêm)|Recon T98 (Đêm)]], [[Shiun]] |
|- |
|- |
||
|<nowiki>+2</nowiki> |
|<nowiki>+2</nowiki> |
||
|<nowiki>+17%</nowiki> |
|<nowiki>+17%</nowiki> |
||
− | |[[Thủy phi cơ quan sát Kiểu Zero]], [[Ar196 Kai]], [[Saiun]] |
+ | |[[Thủy phi cơ quan sát Kiểu Zero|Recon T0]], [[Ar196 Kai]], [[Saiun]] |
|- |
|- |
||
|<nowiki>+3</nowiki> |
|<nowiki>+3</nowiki> |
||
Dòng 1.442: | Dòng 1.442: | ||
|[[Máy bay trinh sát Kiểu 2]], Đội Tomonaga ([[ Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Đội Tomonaga)|Kiểu 97]], [[ Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga)|Tenzan]]) |
|[[Máy bay trinh sát Kiểu 2]], Đội Tomonaga ([[ Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Đội Tomonaga)|Kiểu 97]], [[ Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga)|Tenzan]]) |
||
|} |
|} |
||
− | * |
+ | *Có sai số |
− | * |
+ | *Số lượng máy bay không làm tăng ảnh hưởng. |
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
<references /> |
<references /> |
Phiên bản lúc 04:14, ngày 4 tháng 7 năm 2017
Các loại máy bay
Loại | Không chiến | Tấn công (đầu trận) |
Tấn công (trong pháo kích) |
Chống ngầm | Trinh sát | Liên lạc | Xạ kích quan sát | Tàu trang bị |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiêm kích | ◎ | CV(L), LSD | ||||||
Ném ngư lôi | -/△[1] | ◎ | ◯ | △/◯[2] | △ | △/◎[3] | CV(L) | |
Ném bom bổ nhào | -/△[4] | ◯ | ◎ | △ | △ | CV(L) | ||
Tiêm kích - ném bom | △ | △ | △ | △ | CV(L) | |||
Máy bay trinh sát Trinh sát
|
× | ◎ | ◎ | CV(L) | ||||
Tuần tra chống ngầm | × | ◯ | CVL, LSD | |||||
Trực thăng | × | ◯ | CVL, LSD, CAV, BBV, AR, AS | |||||
Thủy phi cơ ném bom | △ | △ | △ | ◯ | ◯ | CAV, BBV, AV, SSV | ||
Thủy phi cơ trinh sát | × | ◯ | ◯ | ◯ | CL, CA(V), BB(V), AV, SSV |
Máy bay tiêm kích
- Còn gọi là chiến cơ, chiến đấu cơ,...[5].
- Công dụng chính là không chiến.
- Tuy không có tác dụng tấn công tàu đối phương[6] nhưng có thể ngăn chặn việc máy bay ném bom, ngư lôi của ta bị địch bắn rơi, bảo toàn lực lượng tấn công. Ngoài ra, tiêm kích còn bắn hạ máy bay ném bom, ngư lôi của địch, bảo vệ hạm đội khỏi những cuộc không kích.
- Máy bay tiêm kích quyết định quyền kiểm soát bầu trời, cho phép những tàu mang thủy phi cơ có thể xạ kích quan sát, nâng cao hiệu quả tác chiến ban ngày.
- Ở những map không có mẫu hạm địch thì không cần tiêm kích cũng có thể chiếm quyền kiểm soát bầu trời.
Máy bay ném ngư lôi
- Tấn công đối phương bằng ngư lôi ở độ cao thấp.[7]
- Là nòng cốt của đội tấn công trong giai đoạn không chiến, dù đối phương là chiến hạm mang giáp hạng nặng thì cũng có khả năng đánh trọng thương. Nhưng sức sát thương giao động ngẫu nhiên từ 80% - 150% nên phong độ không ổn định.
- Mặc dù tỉ lệ có hơi thấp nhưng có khả năng thực hiện liên lạc.
- K97 và Tenzan của Hàng không đội số 931 có khả năng chống tàu ngầm tốt.
Máy bay ném bom bổ nhào
- Còn được gọi là oanh tạc cơ, bộc kích cơ,...
- Tấn công đối phương bằng cách ném bom khi đang bổ nhanh xuống mục tiêu.[8]
- Có sức tấn công cao trong giai đoạn pháo kích, sức tấn công trong giai đoạn không chiến cố định ở 100% nên cũng ổn định hơn máy bay ném ngư lôi. Tuy nhiên do sức tấn công thấp nên khó mà giải quyết được những chiến hạm trong 1 lần đánh.
- Với hạm đội hỗ trợ (pháo kích yểm trợ), mẫu hạm (đặc biệt là mẫu hạm hạng nhẹ) trang bị máy bay ném bom bổ nhào sẽ có hiệu quả tốt.
- Nếu có chỉ số AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới việc kiểm soát bầu trời tương tự tiêm kích.
- Những tàu chỉ lắp máy bay ném bom bổ nhào sẽ không thể tấn công các mục tiêu trên đất liền trong cả giai đoạn không chiến lẫn pháo kích.
Máy bay tiêm kích - ném bom
- Con lai giữa máy bay tiêm kích và máy bay ném bom bổ nhào. Sở hữu cả 2 đặc tính của 2 loại máy bay trên: vừa có thể không chiến như máy bay tiêm kích, vừa có thể không kích như máy bay ném bom.
- Có cùng biểu tượng với máy bay ném bom bổ nhào.
Máy bay trinh sát
- Có tầm nhìn xa, được sử dụng để tăng tỉ lệ xạ kích quan sát và liên lạc.
- Không bị ảnh hưởng bởi số lượng nên thích hợp lắp vào những slot có sức chứa thấp.
- Saiun giúp tránh cắt chữ T bất lợi với xác suất rất cao.
Máy bay tuần tra chống ngầm, trực thăng
- Ngoài tác dụng tấn công tàu ngầm thì hầu như không có công dụng gì khác. Tuy nhiên so với bom chống ngầm và sonar thì vẫn còn thua một bậc.
- Trong những map như như 1-5, nếu muốn dùng CVL mang Saiun thì có thể dùng kèm để tăng hiệu quả chống ngầm.
- Khi lắp vào CVL thì phải lắp cùng máy bay ném bom hoặc ngư lôi nếu không sẽ không thể tấn công.
- Tàu lắp máy bay tuần tra chống ngầm và trực thăng sẽ ưu tiên tấn công tàu ngầm (trừ AR và AS).
Thủy phi cơ ném bom
- Là con lai giữa máy bay ném bom và thủy phi cơ trinh sát.
- Vì các tàu mang được thủy phi cơ ném bom hầu hết sức chứa trong slot khong nhiều nên trong giai đoạn không chiến, sát thương không được cao cho lắm, hầu hết chỉ có thể đánh chìm những mục tiêu yếu như DD. Tuy nhiên nếu có những máy bay có cao như Seiran Nguyên mẫu thì cũng đủ để gây sát thương đáng kể cho CL, CA.
- Cũng có thể dùng để kích hoạt xạ kích quan sát.
- Thế nhưng lại không liên lạc được như thủy phi cơ trinh sát.
- Nếu có chỉ số AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới quyền kiểm soát bầu trời như tiêm kích.
- Tàu lắp thủy phi cơ ném bom (trừ SSV) sẽ ưu tiên tấn công tàu ngầm trong giai đoạn pháo kích.
Thủy phi cơ trinh sát
- Sử dụng chủ yếu để hỗ trợ xạ kích quan sát và liên lạc.
- Cần để tuần dương và thiết giáp hạm kích hoạt xạ kích quan sát.
- Có thể thay cho thủy phi cơ ném bom nếu không muốn CAV và BBV tấn công tàu ngầm.
- Nếu có chỉ số AA thì sẽ có thể ảnh hưởng tới quyền kiểm soát bầu trời như tiêm kích.
Thủy phi cơ trinh sát đêm
- Hiện tại chỉ có duy nhất thủy phi cơ Kiểu 98 (trang bị có sẵn của Sendai K2) là thuộc loại này. Công năng tương tự như các thủy phi cơ trinh sát khác.
- Có khả năng tăng hoả lực cho tàu ta trong ban đêm.
- Chỉ phát huy tác dụng tốt vào ban đêm, ban ngày nếu so với các thủy phi cơ và máy bay trinh sát khác thì kém hơn.
Thứ tự của một trận không chiến
Giai đoạn | Nội dung |
---|---|
Quyết định quyền kiểm soát bầu trời | Máy bay tiêm kích của hai bên đánh lẫn nhau, xác định quyền kiểm soát bầu trời (số thủy phi cơ ném bom, tiêm kích-ném bom bị bắn hạ không ảnh hưởng tới giai đoạn này). |
Liên lạc | Máy bay trinh sát sẽ tiến hành liên lạc (nếu có thể). |
Máy bay tiêm kích tấn công, bắn hạ máy bay địch | |
Đánh chặn | Hỏa lực phòng không, bắn hạ máy bay tấn công. Không bắn máy bay tiêm kích. Ngoài ra, Cut-in phòng không cũng sẽ được phát động (nếu có thể). |
Oanh tạc | Các máy bay ném bom, ngư lôi còn sống sót tiến hành tấn công, trạng thái mệt mỏi được cho là không ảnh hưởng. |
Quyết định quyền kiểm soát bầu trời
Trị số kiểm soát bầu trời
Trị số kiểm soát bầu trời (制空値 - Chế không trị, Fighter Power) phụ thuộc vào số lượng, chỉ số AA của máy bay tiêm kích , ném bom , phóng lôi , thủy phi cơ ném bom và chỉ số AA của tàu mang nó.
Quyền kiểm soát bầu trời sẽ thông qua việc so sánh tổng giá trị này của ta và địch để quyết định .
Chỉ số AA của thủy phi cơ trinh sát và các trang bị phòng không khác () không ảnh hưởng.
Công thức tính trị số của 1 slot:
- x là chỉ số AA của máy bay.
- y là số lượng máy bay trong slot.
Kết quả làm tròn xuống đến hàng đơn vị. Trị số của hạm đội là tổng các slot.
VD: Khi lắp Reppuu vào 2 slot 24 và 12 thì sẽ là:
Công thức đầy đủ:
Bảng tra nhanh chế không trị
Máy bay quy ước
Tên máy bay (AA) | Khoang chứa | |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 5 | 6 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 21 | 22 | 24 | 27 | 28 | 30 | 32 | 35 | 36 | 46 | |
Reppuu Kai (12) | 20 | 26 | 29 | 33 | 36 | 37 | 39 | 41 | 44 | 48 | 50 | 53 | 54 | 56 | 58 | 62 | 63 | 65 | 67 | 70 | 72 | 81 |
Reppuu (Đội 601) (11) | 19 | 24 | 26 | 31 | 33 | 34 | 36 | 38 | 41 | 44 | 46 | 49 | 50 | 51 | 53 | 57 | 58 | 60 | 62 | 65 | 66 | 74 |
Reppuu (10) | 17 | 23 | 24 | 28 | 30 | 31 | 33 | 34 | 37 | 40 | 42 | 44 | 45 | 46 | 48 | 51 | 52 | 54 | 56 | 59 | 60 | 67 |
Shiden Kai 2 (9) | 15 | 20 | 22 | 25 | 27 | 28 | 29 | 31 | 33 | 36 | 38 | 40 | 41 | 42 | 44 | 46 | 47 | 49 | 50 | 53 | 54 | 61 |
Zero K21 Tinh nhuệ (8) | 13 | 17 | 19 | 22 | 24 | 25 | 26 | 27 | 29 | 32 | 33 | 35 | 36 | 37 | 39 | 41 | 42 | 43 | 45 | 47 | 48 | 54 |
Zero Kiểu 52 (6) | 10 | 13 | 14 | 16 | 18 | 18 | 19 | 20 | 22 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 31 | 31 | 32 | 33 | 35 | 36 | 40 |
Zero Kiểu 21 (5) | 8 | 11 | 12 | 14 | 15 | 15 | 16 | 17 | 18 | 20 | 21 | 22 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 33 |
Zero Kiểu 62 (4) | 6 | 8 | 9 | 11 | 12 | 12 | 13 | 13 | 14 | 16 | 16 | 17 | 18 | 18 | 19 | 20 | 21 | 21 | 22 | 23 | 24 | 27 |
Kiểu 96 (2) | 3 | 4 | 4 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 11 | 11 | 12 | 13 |
Khác (1) | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 |
Thủy phi cơ
Tên máy bay (AA) | Khoang chứa | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 9 | 10 | 11 | 12 | 14 | 23 | |
Zuiun Mẫu 12 (Không đội 634) / Zuiun Mẫu 12 (3) | 3 | 4 | 5 | 6 | 6 | 7 | 9 | 9 | 9 | 10 | 11 | 14 |
Zuiun (Không đội 634) / Zuiun (2) | 2 | 2 | 3 | 4 | 4 | 4 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 9 |
Đối phương
Map | Chế không trị của địch | Chiếm ưu thế | Kiểm soát bầu trời | |
---|---|---|---|---|
2-2 | F Kiểu 3 | 54 | 81 | 162 |
2-3 | G Kiểu 2 | 37 | 56 | 111 |
2-4 | H Kiểu 2 | 82 | 123 | 246 |
H Kiểu 3 | 68 | 102 | 204 | |
2-5 | B Kiểu 1,3,5 | 23 | 35 | 69 |
I Kiểu 1 | 102 | 153 | 306 | |
I Kiểu 2,3,4 | 28 | 42 | 84 | |
3-3 | I Kiểu 1 | 79 | 119 | 237 |
G Kiểu 2 | 55 | 83 | 165 | |
3-4 | D Kiểu 1 | 82 | 123 | 246 |
3-5 | F Kiểu 1 | 134 | 201 | 402 |
F Kiểu 2 | 254 | 381 | 762 | |
F Kiểu 3 | 221 | 332 | 663 | |
4-1 | D Kiểu 1 | 48 | 72 | 144 |
4-2 | H Kiểu 2 | 75 | 113 | 225 |
4-3 | G Kiểu 2 | 76 | 114 | 228 |
4-4 | G Kiểu 2 | 104 | 156 | 312 |
5-2 | I Ban đầu | 92 | 138 | 276 |
I Dạng cuối | 97 | 146 | 291 | |
I Kiểu 3 | 75 | 113 | 225 | |
5-4 | H Kiểu 1 | 116 | 174 | 348 |
H Kiểu 2 | 100 | 150 | 300 | |
5-5 | A Kiểu 1 | 117 | 176 | 351 |
A Kiểu 2,3 | 140 | 210 | 420 | |
D Kiểu 2 | 171 | 257 | 513 | |
N Kiểu 1 | 237 | 356 | 711 | |
N Kiểu 2 | 251 | 377 | 753 | |
N Kiểu 3 | 237 | 356 | 711 |
Chỉ số với từng loại Tàu Địch
Loại Tàu | Chế không trị | Loại Tàu | Chế Không Trị |
---|---|---|---|
Light Carrier Nu-Class | 8 | Armored Carrier Demon | 44 |
Light Carrier Nu-Class Elite | 24 | Armored Carrier Princess | 48 |
Light Carrier Nu-Class Flagship | 23 | Floating Fortress | 27 |
Standard Carrier Wo-Class | 10 | Southern Demon | 41 |
Standard Carrier Wo-Class Elite | 27 | Southern War Princess | 47 |
Standard Carrier Wo-Class Flagship | 28 | Battleship Re-Class | 94 |
Standard Carrier Wo-Class Flagship 2 | 84 | Battleship Re-Class Elite | 107 |
Standard Carrier Wo-Class Kai Flagship | 102 | Northern Princess World 3-5 | 76 |
Các cấp kiểm soát bầu trời
Cấp kiểm soát | Chế không trị cần có | Tỉ lệ máy bay địch bị bắn hạ | Liên lạc | Xạ kích quan sát | Liên lạc đêm | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ta | Địch | Ta | Địch | Ta | Địch | |||
Mất quyền kiểm soát bầu trời 制空権喪失! |
Bằng 1/3 đối phương | 0%~10% | Không | Có | Không | Có | Không | Có |
Yếu thế trên không (Không hiển thị) |
Bằng 2/3 đối phương | 0%~40% | Có | Có | ||||
Cân bằng trên không (Không hiển thị) |
Bằng 2/3~3/2 đối phương Hoặc không xảy ra không chiến |
0%~60% | Không | Không (Với những trận bắt đầu ban đêm thì có thể) | ||||
Chiếm ưu thế trên không 航空優勢! |
Bằng 3/2 đối phương trở lên | 0%~80% | Có | Không | Có | Có | ||
Đảm bảo quyền kiểm soát bầu trời 制空権確保! |
Gấp 3 lần trở lên hoặc Đối không trị của đối phương bằng 0 | 0%~90% | Không | Không |
- Hãy luôn chắc rằng có đủ tiêm kích để chiếm ưu thế trên không, đảm bảo những lợi thế khi chiến đấu cũng như tiết kiệm bauxite.
- Nếu trinh sát thất bại sẽ không thể tham gia không chiến. Điều đó đồng nghĩa với việc chế không trị bằng 0.
- Trong trường hợp cả 2 bên đều không tham gia không chiến, mặc định sẽ là trạng thái Cân bằng trên không.
- Những trận bắt đầu vào ban đêm cũng tương tự.
- Nếu đối phương có chế không trị bằng 0 và phát động không chiến thì quân ta không cần tiêm kích cũng có thể làm chủ bầu trời.
- Có nghĩa là nếu địch không có mẫu hạm thì ta chỉ cần có máy bay tấn công cũng đủ để chiếm lợi thế trên không.
- Nếu đối phương chỉ có máy bay ném bom, ngư lôi và có chế không trị bằng 0 thì ta không cần mang máy bay nào cũng có thể làm chủ bầu trời.
- Tuy nhiên, điều này chỉ xảy ra trong PvP, ở các map sortie thông thường thì mẫu hạm nào cũng mang tiêm kích.
Hỏa lực phòng không
Kể từ bản cập nhật 14/11/2014, các ghi chép về mục này đã không còn chính xác hoàn toàn. Sẽ cập nhật trong thời gian tới.
Sức tấn công trong không chiến
Sát thương cơ bản của máy bay được tính theo công thức:
Sát thương của máy bay trong giai đoạn không chiến phụ thuộc vào chỉ số của máy bay và số lượng máy bay trong slot, không liên quan tới chỉ số của tàu mang nó.
Mặc dù chỉ số phòng không của đối phương không ảnh hưởng trực tiếp tới công thức tính sát thương, nhưng số lượng máy bay bị bắn hạ bởi phòng không đối phương lại gián tiếp làm giảm sát thương.
có sát thương cao nhưng không ổn định (hệ số giao động từ 80 - 150% so với ).
Bảng tra nhanh sức tấn công
Máy bay ném ngư lôi
- Mẫu hạm tiêu chuẩn
Tên máy bay (Ngư lôi) | Khoang chứa | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8 | 10 | 12 | 18 | 20 | 22 | 24 | 27 | 30 | 32 | 36 | 46 | |
Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga) (14) | 51 96 |
55 103 |
58 110 |
67 126 |
70 131 |
72 135 |
74 140 |
78 146 |
81 151 |
83 152 |
87 153 |
95 155 |
Ryuusei Kai / Không đội 601 (13) | 48 91 |
52 99 |
56 105 |
64 120 |
66 124 |
68 128 |
70 132 |
73 138 |
76 144 |
78 147 |
82 152 |
90 154 |
Kiểu 97 (Đội Tomonaga) (11) | 44 84 |
47 89 |
50 94 |
57 107 |
59 111 |
61 114 |
63 118 |
65 123 |
68 127 |
69 130 |
72 136 |
79 149 |
Ryuusei / Tenzan (Không đội 601) (10) | 42 79 |
44 84 |
47 88 |
53 100 |
55 103 |
57 107 |
58 109 |
60 114 |
63 118 |
64 121 |
68 127 |
73 138 |
Tenzan (Không đội 931) (9) | 40 75 |
42 79 |
44 84 |
50 94 |
52 97 |
53 100 |
55 103 |
56 106 |
59 111 |
60 112 |
63 118 |
68 129 |
Kiểu 97 (Tinh nhuệ) (8) | 38 71 |
40 75 |
42 79 |
47 88 |
48 91 |
50 93 |
51 96 |
53 99 |
55 103 |
56 105 |
58 109 |
63 118 |
Tenzan (7) | 35 66 |
37 70 |
39 73 |
43 81 |
44 84 |
46 86 |
47 88 |
48 91 |
50 94 |
51 96 |
53 100 |
57 108 |
Kiểu 97 (Không đội 931) (6) | 32 61 |
34 64 |
36 67 |
40 75 |
40 76 |
42 79 |
43 81 |
44 84 |
45 85 |
46 87 |
48 91 |
52 97 |
Kiểu 97 (5) | 31 58 |
32 60 |
33 63 |
36 69 |
37 70 |
38 72 |
39 73 |
40 75 |
41 78 |
42 79 |
44 82 |
46 87 |
- Mẫu hạm hạng nhẹ
Tên máy bay (Ngư lôi) | Khoang chứa | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 6 | 8 | 9 | 11 | 12 | 14 | 16 | 18 | 24 | 28 | |
Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga) (14) | 45 84 |
47 88 |
51 96 |
53 100 |
57 107 |
58 110 |
61 116 |
64 121 |
67 126 |
74 140 |
79 148 |
Ryuusei Kai / Không đội 601 (13) | 43 81 |
44 84 |
48 91 |
51 96 |
54 102 |
56 105 |
58 105 |
61 115 |
64 120 |
70 132 |
74 139 |
Kiểu 97 (Đội Tomonaga) (11) | 39 74 |
41 77 |
44 84 |
46 87 |
49 92 |
50 94 |
52 99 |
55 103 |
57 107 |
63 118 |
66 124 |
Ryuusei / Tenzan (Không đội 601) (10) | 37 70 |
39 73 |
42 79 |
44 82 |
46 87 |
47 88 |
49 93 |
52 97 |
53 100 |
58 109 |
61 115 |
Tenzan (Không đội 931) (9) | 36 67 |
37 70 |
40 75 |
41 78 |
43 81 |
44 84 |
46 87 |
48 91 |
50 94 |
55 103 |
57 108 |
Kiểu 97 (Tinh nhuệ) (8) | 34 64 |
35 66 |
38 71 |
39 73 |
41 77 |
42 79 |
43 82 |
45 85 |
47 88 |
51 96 |
53 100 |
Tenzan (7) | 32 60 |
33 63 |
35 66 |
36 69 |
38 72 |
39 73 |
40 76 |
42 79 |
43 81 |
47 88 |
49 93 |
Kiểu 97 (Không đội 931) (6) | 30 57 |
31 58 |
32 61 |
34 64 |
35 66 |
36 67 |
37 70 |
39 73 |
40 75 |
43 81 |
44 84 |
Kiểu 97 (5) | 28 54 |
29 55 |
31 58 |
32 60 |
32 61 |
33 63 |
34 64 |
36 67 |
36 69 |
39 73 |
40 76 |
Máy bay ném bom bổ nhào
Tên máy bay (Ném bom) | Khoang chứa | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 6 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 21 | 24 | 27 | 28 | 30 | 32 | 35 | 36 | 46 | |
Suisei (Đội Egusa) (13) | 54 | 56 | 61 | 64 | 66 | 68 | 70 | 73 | 77 | 80 | 83 | 84 | 88 | 92 | 93 | 96 | 98 | 101 | 103 | 113 |
Suisei (601) (11) | 49 | 51 | 56 | 58 | 59 | 61 | 63 | 66 | 69 | 71 | 74 | 75 | 78 | 82 | 83 | 85 | 87 | 90 | 91 | 99 |
Suisei 12A / K99 (Egusa) (10) | 47 | 49 | 53 | 55 | 56 | 58 | 59 | 62 | 65 | 67 | 69 | 70 | 73 | 76 | 77 | 79 | 81 | 84 | 85 | 92 |
Ju 87C Kai (9) | 45 | 47 | 50 | 52 | 53 | 54 | 56 | 58 | 61 | 63 | 65 | 66 | 69 | 71 | 72 | 74 | 75 | 78 | 79 | 86 |
Suisei (8) | 42 | 44 | 47 | 49 | 50 | 51 | 52 | 54 | 57 | 58 | 60 | 61 | 64 | 66 | 67 | 68 | 70 | 72 | 73 | 79 |
Kiểu 99 (Tinh nhuệ) (7) | 40 | 42 | 44 | 46 | 47 | 48 | 49 | 51 | 53 | 54 | 56 | 57 | 59 | 61 | 62 | 63 | 64 | 66 | 67 | 72 |
Kiểu 99 (5) | 36 | 37 | 39 | 40 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 | 46 | 47 | 47 | 49 | 50 | 51 | 52 | 53 | 54 | 55 | 58 |
Zero Kiểu 62 (4) | 33 | 34 | 36 | 37 | 37 | 38 | 38 | 39 | 41 | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 46 | 47 | 48 | 49 | 52 |
Thủy phi cơ ném bom
Tên máy bay (Ném bom) | Khoang chứa | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 9 | 10 | 11 | 12 | 14 | 23 | |
Seiran Nguyên mẫu (11) | 36 | 40 | 44 | 47 | 49 | 51 | 58 | 59 | 61 | 63 | 66 | 77 |
Zuiun Mẫu 12 (Không đội 634) (9) | 34 | 37 | 40 | 43 | 45 | 47 | 52 | 53 | 54 | 56 | 58 | 68 |
Zuiun Mẫu 12 (7) | 32 | 34 | 37 | 39 | 40 | 42 | 46 | 47 | 48 | 49 | 51 | 58 |
Zuiun (Không đội 634) (6) | 31 | 33 | 35 | 37 | 38 | 39 | 43 | 43 | 44 | 45 | 47 | 53 |
Zuiun (4) | 29 | 30 | 31 | 33 | 33 | 34 | 37 | 37 | 38 | 38 | 39 | 44 |
Liên lạc
Trong không chiến, nếu liên lạc thành công sẽ có thể nâng cao sát thương của không kích.
Nếu liên lạc thành công sẽ có dòng chữ 「触接中」 cùng hình phi đội đang liên lạc trong phần hiển thị đội hình của đối phương.
Điều kiện kích hoạt
- Không bị mất quyền kiểm soát bầu trời.
- Địch cũng sẽ không thể lên lạc nếu ta đảm bảo quyền kiểm soát bầu trời.
- Cần có ít nhất 1 thủy phi cơ trinh sát, máy bay trinh sát hoặc máy bay ném ngư lôi trong hạm đội để có khả năng liên lạc (dù kiểm soát được bầu trời thì vẫn có khả năng không kích hoạt).
- Chỉ mang thủy phi cơ ném bom, máy bay ném bom bổ nhào hoặc máy bay tuần tra sẽ không thể kích hoạt.
- Máy bay tiến hành liên lạc và máy bay tiến hành công kích có thể khác nhau.
Tỉ lệ kích hoạt
- Tỉ lệ thành công với máy bay trinh sát khá cao, còn máy bay ném ngư lôi thì lại khá thấp.
- Hạm đội được trang bị nhiều máy bay trinh sát sẽ được tăng đáng kể tỉ lệ kích hoạt.
- Chỉ số LoS của tàu và hạm đội, số máy bay, trạng thái tinh thần,... có vẻ không liên quan tới tỉ lệ.
Tác dụng
Chỉ số chính xác của trang bị | Sát thương không kích | Loại trang bị |
---|---|---|
0 | +12% | Toàn bộ các máy bay ném ngư lôi |
+1 | +12% | Recon T0, Recon T98 (Đêm), Shiun |
+2 | +17% | Recon T0, Ar196 Kai, Saiun |
+3 | +20% | Máy bay trinh sát Kiểu 2, Đội Tomonaga (Kiểu 97, Tenzan) |
- Có sai số
- Số lượng máy bay không làm tăng ảnh hưởng.
Chú thích
- ↑ Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Đội Tomonaga), Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga)
- ↑ Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Không đội 931), Tenzan (Không đội 931)
- ↑ Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Đội Tomonaga), Tenzan Mẫu 12 (Đội Tomonaga)
- ↑ Suisei (Đội Egusa)
- ↑ Ngày xưa, bộ đội ta thường gọi là khu trục cơ
- ↑ Trong tập 1 của anime Kancolle có cảnh một chiếc A6M2 xả súng vào khu trục hạm I-kyuu elite của Hạm đội biển sâu. Việc này tuy không xảy ra trong game, nhưng trên thực tế thì cũng không hoàn toàn vô lý. Một chiếc tiêm kích vẫn có thể tấn công tàu chiến bằng súng máy, mặc dù hầu hết chỉ gây thiệt hại cho thủy thủ đoàn là chính.
- ↑ Máy bay ném ngư lôi sẽ phải hạ thấp độ cao xuống sát mặt nước để thả ngư lôi.
- ↑ Thời thế chiến, chưa có công nghệ chế tạo bom có điều khiển nên ở các máy bay ném bom cỡ nhỏ các phi công phải bổ xuống một góc gần như thẳng đứng với tốc độ cao để tăng tính chính xác cho quả bom. Chính kỹ thuật ấy đã dẫn tới cách gọi tên cho loại máy bay này.