Thông tin[]
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu hạm tiêu chuẩn lớp Unryuu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu hạm tiêu chuẩn lớp unryuu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lời thoại[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
Giới thiệu |
雲龍型航空母艦、三番艦、葛城よ!え?水上防空砲台ですって?ち、違うわよ!貴方、何いってんの! 航空母艦葛城、参ります!正真正銘の正規空母の力、存分に見せてあげる!(改) |
Em là Katsuragi, Chiếc thứ 3 lớp không mẫu Unryuu! Eh? 'Nền nổi cho súng đối không '? K-không phải thế...! Anh đang nói gì vậy! không mẫu Katsuragi, xuất kích! Chống mắt nhìn sức mạnh của không mẫu đi! (Kai) |
Katsuragi chưa bao giờ được sử dụng như là một tàu sân bay, thay vào đó là được sử dụng như là một lớp phòng thủ chống máy bay ven biển do thiếu máy bay và nhiên liệu tại các tháng cuối cùng của chiến tranh. Trong bản gốc, Katsuragi nói "anh", nhưng các văn bản kèm theo được viết là "Đô đốc". |
Thông tin trong Thư viện |
雲龍型航空母艦の三番艦、葛城よ。そう、正規空母。 ちょっと生まれるのが遅かったみたい。 でも戦いが終わった後で、私は全力で働いたの。 ある意味、私が一番なんだから。ホントよ?ホントなんだから。 |
Em là Katsuragi, Chiếc thứ 3 lớp không mẫu Unryuu! Vâng, Không mẫu tiêu chuẩn đấy. Có vẻ em xuất hiện muộn rồi nhỉ. Nhưng sau khi chiến tranh kết thúc, Em đã làm việc hết công suất rồi mà. Theo một góc độ nào đó, Em là giỏi nhất. Sự thực đấy! Thực sự đó là sự thực mà! |
Đề cập đến nhiệm vụ của cô ấy là một con tàu hồi hương sau chiến tranh,và là một trong những tàu chiến của Nhật Bản còn sống. |
Khi bị chọt(1) |
正規空母だかんね、正規空母! そうよ、航空母艦!主力よ主力!!(改) |
Em là một tàu sân bay, một tàu sân bay đấy! Đúng rồi! tàu sân bay! Lực lượng chủ lực! (Kai) |
Giới thiệu. |
Khi bị chọt(2) |
一番いい艦載機を頂戴よ。わかってる? | Cho em máy bay tốt nhất đi! Hiểu không vậy? | Katsuragi được dự định trang bị máy bay từ Không đội 601, nhưng cuối cùng Nhật lại làm cam kết Trận Iwo Jima lúc đó. |
Khi bị chọt(3) |
あっ・・・そこは格納庫じゃ・・・ってあなた何してんの!?どういうつもりなの!?バカァ!! だからぁ、そこは格納庫じゃないって何度言ったらっ……っ!今日こそは許さないから!!(改) |
Cá... Đó không phải kho chứa máy b... Mà anh đang àm cái gì vậy!? Anh muốn gì, Đồ ngốc này!! Đã bảo đó không phải kho chứa máy bay mà! Em phải nói bao nhiêu-uuu... Lần này đừng hòng em tha cho anh! (Kai) |
|
Bị chọt (Sau khi cưới) |
提督、ね、補給と艦載機さえあれば私だって。え…何?そんなに優しい目で見ても何も・・・何も出ないんだからね!もう~ |
Đô đốc, này. Nếu như có tiếp tế và máy bay đầy đủ thì em cũng... ế... cái gì, có nhìn em bằng cái ánh mắt dịu dàng ấy cũng không có được gì đâu đấy nhé. Mồ... |
|
Khi cưới |
なに提督?あたしこう見えてけっこう忙しいんだけど、結構機関があれだから、いろいろ整備を…って・・・あの・・・ありがとう!私・・・ |
Cái gì đáy, Đô đốc? Không thấy em đang bận đây à, vì động cơ này cần bảo trì rất nhiều... Gì... Đây là... Cám ơn!Em... |
|
Sau khi bạn afk một lúc |
そっかそっか、これが流星改ね。うんうん。話には聞いていて…んでもってこれが烈風…いいじゃない!私にピッタリ!えっ? | Rồi rồi, Vậy đây là Ryuusei Kai. Yup yup. Mình nghe về nó rồi... đợi chút,cái này không phải Reppuu sao? Thật tuyệt vời! Cái này là quá hoàn hảo cho mình rồi! Eh!? | |
Khi thông báo |
そうそう。情報は絶対大事よね!一緒に確認してみよ? | Yup. Báo cáo tuyệt đối rất quan trọng! Mở và xem đi! | |
Được chọn vào fleet |
航空母艦葛城、準備は万全よ!出撃するわ! 航空母艦葛城、艦載機隊も万全です!改飛龍型の本当の力、見せてあげる!!(改) |
Không mẫu Katsuragi chuẩn bị xong! Sẵn sàng xuất kích! Không mẫu Katsuragi và phi đội, Lên! Em sẽ cho anh thấy sức mạnh của lớp Hiryuu cải tiến!! (Kai) |
Thiết kế của lớp Unryuu-class dựa trên Hiryuu. |
Khi được trang bị(1) |
ま…まあまあの装備じゃない?うん。 | T-trang bị đó cũng không tệ. Yup. | |
Khi được trang bị(2) |
よぉし、これなら戦える!嬉しいわ。 | Được, Em có thể chiến đấu với thứ này! Vui lắm đấy. | |
Khi được trang bị(3) |
全力で行くわ。 | Em sẽ cố hết sức! | |
Khi được trang bị(3) dùng cùng câu nói với khi đi expedtion, lúc tài nguyên về, sửa chữa nhanh, và chế thiết bị. | |||
Khi được tiếp tế |
貴重な補給ありがとう。よぉし、また行くわ! | Cám ơn đã tiếp tế. Được, Em sẽ thử lại! | |
Khi sửa chữa |
お風呂入るわ!あなた・・・絶対のぞかないでよね! | Em đi tắm! Anh... Đừng có mà nhìn trộm đấy! | |
Khi sửa chữa (lúc hỏng nặng) |
えっ・・・ちょっと長湯になっちゃうかも・・・ごめん、お風呂いくね!わ・・・覗いたら殺す! | Eek...có vẻ lâu đây. Xin lỗi, Em sẽ đi tắm vậy... Mà nhìn trộm là giết đấy nhé! | |
Sửa chữa xong |
|||
Khi mới có tàu mới đóng |
新戦力が加わるって!楽しみ! | Lực lượng mới đã được tăng cường! Tò mò quá! | |
Đi sorties về |
作戦完了。艦隊帰投よ、お疲れ様! | Chiến dịch kết thúc. Hạm đội đã về.Làm tốt lắm mọi người! | |
Bắt đầu lượt sortie |
機動部隊旗艦葛城、抜錨する!・・・くぅ~言ってみたかったんだぁ~ | Không mẫu kì hạm lực lượng đặc nhiệm, Katsuragi, Lên đường! Uuu... Mình đã luôn muốn nói thế này rồi! | |
Khi vào trận |
よぉし、敵艦隊を見つけたわ!稼働全艦載機、発艦はじめ! よぉし、敵艦隊を発見!いっくわよぉー!攻撃隊、稼働全機発艦、始め!(改) |
Tốt!!! Đã thấy hạm đội kẻ địch! Tất cả máy bay,triển khai! Tốt!!! Đã thấy hạm đội kẻ địch! Ta đến đấy! Đội hình tấn công,tất cả máy bay phóng! (Kai) |
|
Không chiến |
攻撃隊、発進!かっ、葛城は空母なんだから! | Lực lượng tấn công, Bắt đầu! Tôi... Ta là mẫu hạm tiêu chuẩn! | |
Tấn công |
敵発見!全高射砲は・・・ちっ違う、回せー!攻撃隊、直掩隊、発艦準備! 追撃かぁ・・・深追いは禁物なんだけど時には必要か・・・よし、いっけー! |
Phát hiện kẻ địch! Súng phòng không... Ơ nhầm!!! Lực lượng tấn công, Lực lượng bảo vệ, sẵn sàng triển khai! Đuổi theo, hả? Đi quá xa thì bị hạn chế mất, nhưng đôi khi vẫn cần thiết ... Được rồi, đi! |
|
Trận đêm |
追撃かぁ・・・深追いは禁物なんだけど時には必要か・・・よし、いっけー! | Đuổi theo, hả? Đi quá xa thì bị hạn chế mất, nhưng đôi khi vẫn cần thiết ... Được rồi, đi! | |
MVP |
えっ・・・私・・・?葛城が一番ですって・・・?・・・そう・・・ふぅん・・・ありがとう・・・そう・・・ また私かぁ。悪いわね、葛城ばっかり一番貰っちゃって。ごめんね?(改) |
Eh? Mình ư? Katsuragi là số 1? Thật chứ? Um... cám ơn... Lại là mìnhn? Xin lỗi... Katsuragi chỉ vô tình thôi. Xin lỗi! (Kai) |
|
Bị tấn công(1) |
やだ?!飛行甲板は無事?!誘爆を防いで!沈む気なんて…ないんだからね! | Không!? Sàn đáp sao rồi? Dừng những vụ nổ này lại đi! Mình... Mình không muốn chìm mà! | Nhắc đến Vụ đánh bom Kure khi sàn đáp của cô dính bom. |
Bị tấn công(2) |
こんなとこで、この葛城は沈んだりしない!こんな攻撃なんて・・・! | Mình, Katsuragi, không thể chìm ở một nơi thế này được! Tấn công như vậy thì...! | Ám chỉ tấn công như vậy không làm đau cô ấy được. |
Bị hỏng nặng |
くらっちゃったか…でもまだ機関部は無傷!これなら航行には問題ないわ! | Mình bị thương rồi... Nhưng các phòng máy vẫn còn nguyên vẹn! Vẫn còn có thể Vận hành mà không có vấn đề gì! | Katsuragi sống sót sau Vụ đánh bom Kure mà không nhận sát thương gây trở ngại đến hoạt động của mình. |
Chìm |
なるほど、これが沈むっでことか・・・冷たいわ・・・あと、寂しい・・・バイバイ、みんな・・・ |
Hiểu rồi, thế ra chìm là như thế này à. Lạnh... và cô đơn quá. Tạm biệt, mọi người. |
|
Báo giờ (Kai)[]
Thời gian | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
00:00 |
えっと、今日は私、航空母艦葛城があなたの秘書艦をやってあげる・・・なによ?文句あるの?時報任務ぐらい余裕よ余裕! | Ờ thì, hôm nay em, hàng không mẫu hạm Katsuragi sẽ làm thư kí hạm cho anh. Cái gì, ý kiến gì à? Nhiệm vụ báo giờ này cũng chỉ là thừa ra thôi đấy, thừa ra thôi. | |
01:00 |
マルヒトマルマルよ、いい?聞いてる?・・・あっそう・・・ならいいの。よし | 01:00 rồi, được chứ? Có nghe không thế? À, thế à... thế thì được. | |
02:00 |
マルフタマルマルよ。・・・ってあなた聞いてないでしょわたしの時報?・・・そう?本当に?・・・ならいいけど | 02:00 rồi... mà anh có thèm nghe đâu đúng không, cái báo giờ của em ấy! Thế hả? Thật không? Thế cũng được... | |
03:00 |
マルサンマルマル・・・ってほら!やっぱり聞いてないじゃない!さっきから何やってるのあなた?・・・って、料理? | 03:00... mà... xem kìa... quả nhiên là có thèm nghe đâu cơ chứ, anh ấy nhé! Từ nãy đến giờ anh làm cái quái gì thế? Ế... Nấu ăn? | |
04:00 |
マルヨンマルマルよ。なに?わたしの為に夜食を?その鍋焼きうどん・・・やだ、ありがとう。美味しいけど・・・なんで? | 04:00 rồi, gì thế? Anh nẫu bữa khuya vì em ư? Cái bát thịt bò kia... Cảm ơn. Ngon lắm, nhưng mà... tại sao? | |
05:00 |
マルゴーマル・・・えっ?姉さん達に比べて、出るとこが出てないからいっぱい食べろって・・・?上等じゃない!言い残すことはあるかしら!? | 05:00... Ế? So với các chị thì chỗ cần to lại không to ra nên phải ăn nhiều vào... ấy hả? Tốt lắm, anh còn trăn trối gì không? | |
06:00 |
マルロクマルマルよ。はぁ・・・まったくあなたって、一体わたし達のどこを見てんの?そんなんじゃ性能は比べられないのに。・・・まったく! | 06:00 rồi. Haiz... Thật tình, anh nhìn vào cái chỗ nào của bọn em thế? Cái ấy thì có đánh giá được tính năng đâu. Thật tình. | |
07:00 |
マルナナマルマルよ!ひと通り怒ったらお腹すいちゃった!・・・あなた、朝ごはんも作ってよ?・・・いいでしょ?バツよバツ! | 7:00 sáng rồi ! Mình phát điên với người nào đó chỉ để đói thôi à! Anh, anh làm bữa sáng đi... Cái kia có phải là phạt không? uh là phạt đấy! | |
08:00 |
マルハチマルマル!・・・やだ、あなたの作った朝食・・・おいしい!一体誰に習ったの?・・・えっ・・・天城姉?ま、まじで・・・? | 08:00. Bữa sáng anh làm... ngon quá! Anh học từ ai thế? Ế... Chị Amagi? Th... Thật chứ? | |
09:00 |
マルキューマルマルよ。・・・まったくやんなっちゃう。でも、空母としての能力は、料理では決まらないわ!そもそも空母って・・・ | 9:00. Em không muốn... nhưng khả năng của mẫu hạm đâu chỉ là nấu nướng! Sau cùng, mẫu hạm còn là... | |
10:00 |
ヒトマルマルマルよ!・・・あっ、瑞鶴先輩!!いつも、お疲れ様ですっ!・・・ああ、緊張した!・・・だって、あの瑞鶴さんだもん。憧れの! | 10:00 rồi. A... Chị Zuikaku. Chị vất vả rồi ạ. Phù... căng thẳng quá... thì, đấy là chị Zuikaku mà lị, em vẫn luôn ngưỡng mộ chị ấy. | |
11:00 |
ヒトヒトマルマル。・・・えっ?何、そうよ?わたしの憧れは、何と言っても瑞鶴さん!いいよねぇ・・・!あの迷彩も好き!私もおそろなの! | 11:00. Cái gì? Phải rồi! Sự ngưỡng mộ của em luôn dành cho chị Zuikaku. Tốt thật đấy... em thích cả cái thông số kĩ thuật ấy nữa. Nể lắm. | |
12:00 |
ヒトフタマルマル。もうお昼じゃない・・・!あなたは、今日はお昼はどうするの?お昼は間宮さんのとこ行く?それとも・・・んー・・・ | 12:00. Đã tới trưa rồi còn gì. Trưa nay anh tính thế nào đây? Tới chỗ chị Mamiya à? Hay là... | |
13:00 |
ヒトサンマルマル。 たまには、港の外に出るのもいいわねぇ。ちょっと半舷上陸気分・・・はっ!べっ、別にデートとかそんなの違うから! | 13:00 chiều. Thỉnh thoảng đi dạo quanh cảng cũng tốt chứ. Anh có chút cảm xúc nào... A! N-nó không phải là hẹn hò hay gì đâu! | |
14:00 |
ヒトヨンマルマルよ。もう、なに勘違いしてんの?馬鹿みたい、ほんと・・・でも、あの洋食屋さん美味しかった。・・・また行ってもいいけど。 | 14:00. Không phải như anh nghĩ đâu! Anh đúng là ngốc thật mà... Nhưng cửa hàng kiểu Tây cũng tốt... Ý em không phải là đi đến đó lần nữa đau. | |
15:00 |
ヒトゴーマルマル!あっ、天城姉元気?うん、わたしはいつでもバッチリ!ほら!飛行甲板も噴進砲だって、整備は万全! | 15:00 ! Ah, Amagi-nee ổn chứ? Yup, Em luôn hoàn hảo mà! Nhìn này! Bảo dưỡng hoàn hảo, những tên lửa phóng từ sàn đáp ấy! | |
16:00 |
ヒトロクマルマルよ!・・・えっ?何?対空射撃?それは、十八番中の十八番よ!・・・何?今からやってみせようか?結構派手なんだから! | 16:00! Eh? Sao? Phòng không? Đó là chỗ độc đáo của cú lừa đặc biệt này đấy! Sao? Trình diễn bây giờ ư? Anh sẽ thấy,nó cực kì chói sáng đấy! | |
17:00 |
ヒトナナマルマル。そんなことやってたら、もう夕方じゃない・・・はぁ、出撃や遠征も・・・もう。あっ、明日からちゃんとやるから! | 17:00. Đã tối rồi, sau mấy trò lừa đó... Hah, Em không xuất kích hay viễn chinh được nữa đâu...Đ-để mai em làm! | |
18:00 |
ヒトハチマルマル。もう夕食ね、・・・えっと・・・。簡単なものでよければ、わたしが作るわ!塩の握り飯、たくわん・・・菜っ葉のお味噌汁でいいわよね? | 18:00 . Tối hẳn rồi... tốt... Em làm chút gì đơn giản nhé! Cơm cuộn muối, với củ cải ngâm... khoan, Rau sống với súp miso cũng được, nhỉ? | |
19:00 |
ヒトキューマルマルよ。どう?わたしの塩握り飯・・・、塩加減が絶妙だったでしょ!?・・・そうよ、これはこれで高い練度がいるんだから! | 19:00. Vậy? Cơm cuộn với m... Ngon lắm à? Tất nhiên rồi, trình độ cỡ này mà làm mấy thứ này thì đáng là chi ! | |
20:00 |
フタマルマルマル。わ、わたしだってね、いつかは、機動部隊の中核を担って、外洋に打って出たいって思ってるんだから・・・。ほんとよ? | 20:00. C-cũng đôi khi, Em muốn đi ra ngoài với vai trò tàu chính thức của hạm đội liên hợp ... thật đấy. | |
21:00 |
フタヒトマルマル。じゃあ、あなたの夢はなんなの?・・・聞かせてよ、いいじゃない!・・・えっ!・・・そうなんだ。へぇ~・・・ふーん・・・。そうなんだ・・・ | 21:00. Mà,ước mơ của anh là gì? Không sao đâu,cứ nói đi! Eh? Thật? Ehh... Uhm... ra là vậy à... | |
22:00 |
フタフタマルマルよ。・・・♪・・・、えっ!?上機嫌じゃないかって・・・そんなことないわ!ふつうよ、ふ・つ・う!・・・えへへ・・・ | It's 22:00 PM. * ồn ào * Eh? Em đang không co tâm trạng tốt đâu, không phải như vậy! Em khỏe! Ổn mà! Ehehe | |
23:00 |
フタサンマルマル。さぁ、そろそろ今日もカンバンね!あなたもお疲れ様!明日も早いから少し休みましょ?・・・えっ!休めないの!? | 23:00. Rồi thì, Ngày hoàn hảo! Anh cũng làm tốt lắm! Ngày mới sẽ đến sớm thôi, nên có lẽ anh nên nghỉ chút đi? Hả? Anh không muốn? |
Lời thoại theo mùa[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thu 2015 |
なんか、秋って物悲しくない?なんとなく…え?天城姉は秋好きなの?なんで? | Thu thật u ám nhỉ?? Kinda. Huh? Amagi thích mùa thu? vì sao? | |
Giáng sinh 2015 |
クリスマス、か…悪くないわね、この雰囲気。これが、シャンパン?そ、そう… | Giáng sinh, huh... Không khí như thế này,không tệ đâu. Đây là sâm panh? E-Em biết rồi... | |
Cuối năm 2015 |
そろそろ年の瀬ね。格納庫も大掃除しなきゃ・・・ってコラ、手を突っ込むなバカ! | Đã dần năm mới rồi,mình cũng cần dọn dẹp kho máy bay của mình chứ nhỉ...Này đừng cho tay anh vào trong đó,đồ ngốc này! | |
Năm mới 2016 |
新年明けましておめでとう!今年も機動部隊の中核としてガンガン頑張るわ! | Chúc mừng năm mới! Năm nay em sẽ cố hết sức để trở thành trung tâm của hạm đội cơ động! | |
Giao mùa 2016 |
節分かぁ。…雲龍姉ぇと天城姉ぇに豆投げる感じでいいかな? …って、よくないよくない! | Lễ giao mùa, eh... Em thắc mắc liệu em có thể ném chỗ đậu này vào Unryuu-nee với Amgi-nee không? Chờ đã, điều đó là không nên! Không tốt! | |
Valentine 2016 |
チョコ、欲しいの?・・・んー、一応用意したけど、ホントに?仕方ない、あげるわ! | Anh... anh có muốn chút chocolate không? Em đã làm ít ít đó, chỉ đề phòng thôi, nhưng anh có thực sự muốn chút không...? Đành vậy, cứ lấy hết đi nhé! | |
Năm mới 2016 |
新年明けましておめでとう!今年も機動部隊の中核としてガンガン頑張るわ! | Chúc mừng năm mới! Năm nay em sẽ cố hết sức để trở thành trung tâm của hạm đội cơ động! | |
Giao mùa 2016 |
節分かぁ。…雲龍姉ぇと天城姉ぇに豆投げる感じでいいかな? …って、よくないよくない! | Lễ giao mùa, eh... Em thắc mắc liệu em có thể ném chỗ đậu này vào Unryuu-nee với Amgi-nee không? Chờ đã, điều đó là không nên! Không tốt! | |
Valentine 2016 |
チョコ、欲しいの?・・・んー、一応用意したけど、ホントに?仕方ない、あげるわ! | Anh... anh có muốn chút chocolate không? Em đã làm ít ít đó, chỉ đề phòng thôi, nhưng anh có thực sự muốn chút không...? Đành vậy, cứ lấy hết đi nhé! |
Trong game[]
- Phần thưởng khi hoàn thành map E-2 sự kiện mùa xuân 2015.
- Tuy cũng là phần thuởng hoàn thành map, nhưng Katsuragi có thể nhận được sớm từng ngay nửa đầu chiến dịch chứ không phải những map cuối.
- Nhưng giống như 2 cô chị, trước khi nâng cấp, trang bị khởi đầu của Katsuragi không có một chiếc máy bay nào. Tất nhiên, sau khi nâng cấp thì có, và việc nâng cấp này cũng cần bản thiết kế.
- Trang bị sau nâng cấp của Katsuragi có Ryuusei (Không đội 601) thay vì Tenzan như Unryuu và Amagi. Tuy nhiên, đổi lại thì Katsuragi không có Suisei.
- Mặc dù trong ảnh minh họa, trông giáp của Katsuragi có vẻ mỏng hơn nhưng trên thực tế, chỉ số và của cô nàng lại cao nhất lớp Unryuu.
- Còn lại, các chỉ số khác đều có phần thua thiệt, trừ khoang chứa giống hệt nhau và may mắn cao hơn
mặc dù với mẫu hạm thì chỉ số này chẳng có nhiều ý nghĩa lắm.
- Còn lại, các chỉ số khác đều có phần thua thiệt, trừ khoang chứa giống hệt nhau và may mắn cao hơn
- Và có vẻ để nhất quán với xu huớng hiện nay, lời thoại của Katsuragi nhìn chung khá dài. Đặc biệt là khi chiến đấu, những lúc đánh xong rồi mà lời thoại vẫn chưa hết không phải là hiếm gặp.
- Trong đoạn giới thiệu khi nhận được có ghi rằng Katsuragi gọi người chơi là teitoku (提督 - Đô đốc), nhưng trên thực tế cô đọc là anata (あなた[1]).
Thông tin bên lề[]
- Do sự chậm trễ của những linh kiện đáng ra phải được lắp ráp như kế hoạch, cho nên Katsuragi phải dùng động cơ của khu trục hạm[2] (lớp Kagerou)
có lẽ "chỗ đó" không to ra cũng là do di truyền từ khu trục. Cho nên cô chậm hơn Unryuu và Amagi.- Tốc độ tối đa giảm từ 34 xuống 32 knot. Công suất giảm từ 152000 mã lực xuống còn 104000 mã lực.
- Bom và ngư lôi của Katsuragi được "thừa hưởng" từ Shinano và Taihou.
- Katsuragi được hoàn tất vào lúc cuộc chiến đã đi tới hồi kết. Và cô đã sống sót qua chiến tranh. (điều này giải thích cho việc Katsuragi có chỉ số may mắn cao hơn 2 cô chị).
Seiyuu: Kayano Ai (茅野愛衣)
Artist: Kuu Ro Kuro (くーろくろ)
Xem thêm[]
Lớp Unryuu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Unryuu
|
Danh sách tàu · Theo phân loại · Bằng hình ảnh · Theo chỉ số · Nơi tìm thấy · Danh sách địch · Chú giải | ||||
---|---|---|---|---|
Khu trục hạm hộ tống | Lớp Shimushu |
Shimushu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KunashiriBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Etorofu |
Etorofu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MatsuwaBản mẫu:ShipBattleCard ·
TsushimaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SadoBản mẫu:ShipBattleCard ·
HiratoBản mẫu:ShipBattleCard ·
FukaeBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiburi |
Hiburi Bản mẫu:ShipBattleCard ·
DaitouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Khu trục hạm | Lớp Kamikaze |
Kamikaze Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AsakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
MatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatakazeBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Mutsuki |
Mutsuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KisaragiBản mẫu:ShipBattleCard ·
YayoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SatsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MinazukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
FumizukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
NagatsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KikuzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MikazukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MochizukiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Khu trục hạm đặc biệt | Lớp Fubuki |
Fubuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShirayukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsuyukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MiyukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MurakumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
IsonamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UranamiBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ayanami |
Ayanami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShikinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AmagiriBản mẫu:ShipBattleCard ·
SagiriBản mẫu:ShipBattleCard ·
OboroBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkebonoBản mẫu:ShipBattleCard ·
SazanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UshioBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Akatsuki |
Akatsuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Hibiki/ВерныйBản mẫu:ShipBattleCard ·
IkazuchiBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard ·
InazumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hatsuharu |
Hatsuharu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NenohiBản mẫu:ShipBattleCard ·
WakabaBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsushimoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shiratsuyu |
Shiratsuyu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShigureBản mẫu:ShipBattleCard ·
MurasameBản mẫu:ShipBattleCard ·
YuudachiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarusameBản mẫu:ShipBattleCard ·
SamidareBản mẫu:ShipBattleCard ·
UmikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
YamakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
KawakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzukazeBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Asashio |
Asashio Bản mẫu:ShipBattleCard ·
OoshioBản mẫu:ShipBattleCard ·
MichishioBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArashioBản mẫu:ShipBattleCard ·
AsagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
YamagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
MinegumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArareBản mẫu:ShipBattleCard ·
KasumiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Type A | Lớp Kagerou |
Kagerou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShiranuiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KuroshioBản mẫu:ShipBattleCard ·
OyashioBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
YukikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
AmatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
TokitsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
UrakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
IsokazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HamakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
TanikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
NowakiBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArashiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HagikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
MaikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkigumoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Yuugumo |
Yuugumo Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MakigumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
KazagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
NaganamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
TakanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
FujinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HayanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HamanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
OkinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KishinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AsashimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
HayashimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkishimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
KiyoshimoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Type B | Lớp Akizuki |
Akizuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TeruzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzutsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsuzukiBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Type C | Lớp Shimakaze |
Shimakaze Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Type 1934 |
Z1 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Z3Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Maestrale |
Maestrale Bản mẫu:ShipBattleCard ·
LibeccioBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp J |
Jervis Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Tashkent |
Tashkent Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp John C. Butler |
Samuel B. Roberts Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Fletcher |
Johnston Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm hạng nhẹ | Lớp Tenryuu |
Tenryuu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TatsutaBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Kuma |
Kuma Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TamaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KitakamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
OoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KisoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nagara |
Nagara Bản mẫu:ShipBattleCard ·
IsuzuBản mẫu:ShipBattleCard ·
YuraBản mẫu:ShipBattleCard ·
NatoriBản mẫu:ShipBattleCard ·
KinuBản mẫu:ShipBattleCard ·
AbukumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Sendai |
Sendai Bản mẫu:ShipBattleCard ·
JintsuuBản mẫu:ShipBattleCard ·
NakaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Yuubari |
Yuubari Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Agano |
Agano Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NoshiroBản mẫu:ShipBattleCard ·
YahagiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SakawaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ooyodo |
Ooyodo Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Gotland |
Gotland Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Duca degli Abruzzi |
Duca degli Abruzzi Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Giuseppe GaribaldiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp De Ruyter |
De Ruyter Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Perth |
Perth Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Atlanta |
Atlanta Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm phóng lôi | Lớp Kuma |
Kitakami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
OoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KisoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tuần dương hạm hạng nặng | Lớp Furutaka |
Furutaka Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KakoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Aoba |
Aoba Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KinugasaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Myoukou |
Myoukou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NachiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AshigaraBản mẫu:ShipBattleCard ·
HaguroBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Takao |
Takao Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AtagoBản mẫu:ShipBattleCard ·
MayaBản mẫu:ShipBattleCard ·
ChoukaiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mogami |
Mogami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MikumaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzuyaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Tone |
Tone Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChikumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Admiral Hipper |
Prinz Eugen Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Zara |
Zara Bản mẫu:ShipBattleCard ·
PolaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Northampton |
Houston Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm hàng không | Lớp Mogami |
Mogami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MikumaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzuyaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Tone |
Tone Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChikumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm | Thiết giáp hạm nhanh | Lớp Kongou |
Kongou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HieiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KirishimaBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarunaBản mẫu:ShipBattleCard
| |
Lớp Bismarck |
Bismarck Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Vittorio Veneto |
Littorio/Italia Bản mẫu:ShipBattleCard ·
RomaBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Iowa |
Iowa Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Gangut |
Gangut/Oktyabrskaya Revolyutsiya Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Lớp Richelieu |
Richelieu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm chậm | Lớp Fusou |
Fusou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
YamashiroBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ise |
Ise Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HyuugaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nagato |
Nagato Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MutsuBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Yamato |
Yamato Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MusashiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Queen Elizabeth |
Warspite Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nelson |
Nelson Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm hàng không | Lớp Fusou |
Fusou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
YamashiroBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ise |
Ise Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HyuugaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm | Mẫu hạm hạng nhẹ | Lớp Houshou |
Houshou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |
Lớp Ryuujou |
Ryuujou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Kasuga Maru |
Kasuga Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Taiyou |
Kasuga Maru Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Shin'yoBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shouhou |
Shouhou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuihouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiyou |
Hiyou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
JunyouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ryuuhou |
Taigei Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Lớp Chitose |
Chitose Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChiyodaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mogami |
Suzuya Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Casablanca |
Gambier Bay Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm tiêu chuẩn | Lớp Akagi |
Akagi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Kaga |
Kaga Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Souryuu |
Souryuu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiryuu |
Hiryuu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shoukaku |
Shoukaku Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuikakuBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp |Unryuu |
Unryuu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AmagiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KatsuragiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Graf Zeppelin |
Graf Zeppelin Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Aquila |
Aquila Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Lexington |
Saratoga Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Essex |
Intrepid Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ark Royal |
Ark Royal Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm thiết giáp | Lớp Shoukaku |
Shoukaku Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuikakuBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Taihou |
Taihou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu ngầm | Lớp Kaidai VI |
I-168 Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Junsen 3 |
I-8 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Junsen AM |
I-13 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-14Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp B1 |
I-19 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-26Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp B3 |
I-58 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp I-400 |
I-400 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-401Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp S.T.V.3 |
Maruyu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp IXC IXC U-boat |
U-511 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Ro-series |
Ro-500 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Guglielmo Marconi |
Luigi Torelli/UIT-25/I-504 Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Thủy phi cơ hạm | Lớp Kamoi |
Kamoi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Chitose |
Chitose Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChiyodaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mizuho |
Mizuho Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Akitsushima |
Akitsushima Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Commandant Teste |
Commandant Teste Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nisshin |
Nisshin Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu hậu cần | Tuàn dương huấn luyện | Lớp Katori |
Katori Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KashimaBản mẫu:ShipBattleCard
| |
Tàu đổ bộ | Lớp Hei |
Akitsu Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp R1 |
Shinshuu Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu tiếp liệu tàu ngầm | Lớp Taigei |
Taigei Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tàu sửa chữa | Lớp Akashi |
Akashi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tàu tiếp dầu | Lớp Kamoi |
Kamoi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Revised Kazahaya |
Hayasui Bản mẫu:ShipBattleCard
|
- ↑ Đại từ ngôi thứ 2 số ít trong tiếng Nhật, trong trường hợp lịch sự thông thường thì có thể hiểu là "bạn" - một cách xưng hô khá xa cách. Nhưng trong trường hợp thân mật thì đây lại là cách xưng hô giữa vợ với chồng. Căn cứ theo ngữ điệu thì có vẻ Katsuragi đang nói theo cách hiểu thứ nhất.
- ↑ Ryuuhou, Kaiyou, Shinyou cũng là những mẫu hạm lắp động cơ khu trục, đây cũng không phải việc hiếm gặp trong giai đoạn này