Thông tin[]
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khu trục hạm lớp Akizuki | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khu trục hạm lớp Akizuki | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lời thoại[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Giới thiệu |
秋月型駆逐艦、その四番艦、初月だ。お前が提督か?いいだろう。僕が行こう。 秋月型防空駆逐艦、四番艦初月だ。お前も行くのか?ならば僕がお前を守る。約束だ! |
Tàu thứ 4 của khu trục hạm lớp Akizuki, Hatsuzuki. Anh là Đô đốc à? Tốt thôi, tôi sẽ khởi hành.
(Kai) Tàu thứ tư của lớp khu trục phòng không Akizuki, Hatsuzuki có mặt. Anh đang chiến đấu tốt chứ? Thế thì tôi sẽ bảo vệ anh. Hứa đó! |
||
Thông tin trong Thư viện |
秋月型防空駆逐艦、四番艦の初月だ。
舞鶴で生まれた。姉さんたちと共に、第六十一駆逐隊を編成、マリアナ沖海戦や、レイテ沖海戦に参加した。 防空戦闘、空母救援を実施した後、艦隊の殿として僕は敵艦隊に向かった。 |
Tàu thứ 4 của lớp Akizuki tàu khi trục phòng không, Hatsuki. Tôi được đóng ở Maizuru. Chị gái và tôi thành lập Sư đoàn khu trục thứ 61 đã chiến đấu ở Marianas và Leyte. Các cuộc chiến phòng không, tôi bảo vệ các thủy thủ giải cứu của Tàu sân bay. Đảm nhiệm vai trò bảo vệ hạm đội từ phía sau, tôi phải đối mặt với kẻ địch. | Cô ấy tham gia vào nỗ lực giải cứu thủy thủ đoàn của Zuikaku, Zuihou và Taihou | |
Thư kí (1) |
呼んだか?なんだ? | Anh gọi tôi à? Gì vậy? | ||
Thư kí (2) |
ん!第六十一駆逐隊だが | Vâng! Tôi là Sư đoàn khu trục thứ 61 | ||
Thư kí (3) |
またお前か?なんだ?寂しいのか?大人だろう?まあいい、最後まで…僕が守ろう! | Lại là anh? Chuyện gì vậy? Phải chăng là anh đang cô đơn à? Anh là người lớn mà, có phải không đấy? Đành vậy, dù vậy, tôi sẽ bảo vệ anh... đến tận cùng. | ||
Sau khi bạn afk một lúc |
もしも時のために、内火艇の整備もしっかりしなければ。僕の方も、もちろん可燃物は出来るだけ排除して… | Tôi nên thực hiện bảo trì các thuyền cứu hộ, chỉ đề phòng thôi, Và tốt hơn là tôi cũng nên bỏ đi các thứ dễ bắt lửa nữa... | ||
Thư kí (Sau khi cưới) |
いや…別にどこに用事があるわけじゃ…お前は強い提督だな。少しだけだ,少しだけ…肩を貸してもらっていいか?はぁ…落ち着くな…すまん… |
Không, không phải là em cần đi đâu đâu, chỉ là...anh là một đô đốc cứng rắn, anh biết chứ? Nếu, nếu chỉ là khoảnh khắc...em có thể dựa vào vai anh không?Phew... Thật là dễ chịu...Cảm ơn anh |
| |
Khi cưới |
提督、なに?姉さんならあっちだよ。ええ?僕に!?これは…指に…あ…あの…いいのか?僕は何も返せないけど…そうか?分かった! |
Gì vậy, Đô đốc? Nếu anh muốn ngắm chị tôi đến vậy thì chị ấy ở đây. Gì cơ? Là tôi á? Điều này... tay của em… nhưng... em... Anh chắc chứ ? Em không có gì để gửi lại cho anh đâu...Thật chứ? Được rồi |
| |
Khi thông báo |
情報か?分かった。僕が取って来よう。 | Tìm thông tin à? Được, hãy để tôi đi lấy nó cho anh.. | ||
Được chọn vào fleet |
第六十一駆逐隊初月、出撃するぞ! | Sư đoàn khu trục thứ 61, Hatsuzuki, xuất kích! | ||
Khi được trang bị(1) |
うん。良いみたいだ!助かる! 悪くないな。うん。助かる! |
Đúng rồi. Trông tuyệt lắm!
(Kai) Cũng không tệ. Cảm ơn anh |
||
Khi được trang bị(2) |
これは…僕に使えるか? | Cái này... em có thể dùng sao? | ||
Khi được trang bị(3) |
ここは任せろ!心配するな! | Để đó cho tôi! Đừng lo lắng. | ||
Khi được trang bị(3) dùng cùng câu nói với khi đi expedtion, lúc tài nguyên về, sửa chữa nhanh, và chế thiết bị. | ||||
Khi được tiếp tế |
ありがとう!助かる! | Cảm ơn! Đánh giá cao đấy! | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nhẹ) |
僕はまだ戦えるが… | Nhưng tôi vẫn có thể chiến... | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nặng) |
内火艇が…いや。少しだけ痛む。すまない… | Thuyền cứu hộ... Không. Chỉ đau có chút thôi. Tôi xin lỗi... | ||
Khi mới có tàu mới đóng |
新しい艦だ!よかったな。 | Có tàu mới! Thật tuyệt. | ||
Trở về sau xuất kích/viễn chinh |
提督よ、艦隊が戻ったぞ! | Đô đốc, hạm đội đã trở về! | ||
Bắt đầu xuất kích |
よし、僕が行く。初月出るぞ!姉さん、ここは任せて! 僕が行く、初月出るぞ!瑞鶴,姉さん、ここは任せて! |
Được rồi, tôi đi đây. Hatsuzuki, xuất kích! Chị, hãy để đó cho em!
(Kai) Tôi đi đây. Hatsuzuki, xuất kích! Zuikaku, chị gái, hãy để đó cho em! |
||
Bắt đầu trận chiến |
敵艦隊発見だ!敵は多いぞ…砲撃戦用意!行くぞ! | Xác định hạm đội địch!Chúng đông đó... Súng sẵn sàng! Xuất kích! | ||
Không chiến |
||||
Tấn công |
何、当たらなければいい。両舷一杯! | Chúng tôi vẫn ổn chừng nào không trúng đạn. Xông lên! | ||
Dạ chiến |
夜戦か?望むところだ。各艦,僕が先頭で行く!行くぞ! | Đánh đêm, huh? Đen thật. Tất cả mọi người, tôi lên trước! Di chuyển nào! | ||
Tấn công trong dạ chiến |
そこだ!撃て! | Nào! Khai hỏa! | ||
MVP |
僕の戦果が!?はぁ…そうか?でも、それは艦隊の戦果だから。僕はいらないよ。 | Chiến công của tôi ư? Tôi hiểu...Nhưng đó là chiến công của toàn đội. Tôi không cần tên tôi trên đó. | ||
Bị tấn công(1) |
あぁ…まだ…まだ走れるさ! | Agh… Chưa được..Tôi vẫn có thể chạy! | ||
Bị tấn công(2) |
ちぇ…あててくるな…まだ沈むわけにはいかない…まだだ! | Tsk..Chúng cũng bắn ra trò đấy... Nhưng tôi chưa gục đâu. Chưa phải lúc | ||
Bị hỏng nặng |
ひゃぁ…!くそ、内火艇が…まだ…まだ僕は沈まないぞ!まだだ! くそ、内火艇が…でも僕はも…沈まない! |
Ahhh…! Chết tiệt, thuyền cứu hộ…Không… Tôi sẽ không bị hạ đâu! Chưa phải lúc! Chết tiệt, thuyền cứu hộ… Nhưng không…Tôi không gục ngã đâu! |
Chỉ có 8 thuyền viên của cô và 17 thuyền viên của Zuikaku trên chiếc thuyền cứu hộ duy nhất này. | |
Chìm |
僕は…僕が…出来る事を…やりとげただろうか…僕は…瑞鶴…僕は… |
Đã... Tôi đã... thực sự... làm mọi thứ có thể... Tôi... Zuikaku... Tôi... |
|
Báo giờ[]
Thời gian | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
00:00 |
提督、今日は僕が担当する。ああ、違う!秘書官としての報告だ。お前はどうしてそうなんだ…ばか… | Đô đốc, hôm nay tôi sẽ chăm sóc cho anh. À không! Tôi không nói đến báo cáo! Sao anh cứ làm mọi thứ loạn lên thế... Đồ ngốc... | |
01:00 |
マルヒトマルマル。どうした?眠いのか?茶でも淹れようか? | Đã là 01:00. Có việc gì sao? Anh mệt à? Hay muốn tôi pha trà cho anh? | |
02:00 |
マルフタマルマル。あまりこういったことは得意じゃないんだが…茶を淹れたぞ。ここに置く。手が空いたら飲んでくれ。 | 02:00 rồi. Tôi không giỏi pha trà cho lắm, nhưng của anh đây. Tôi sẽ để nó ở đây, hãy uống khi anh rảnh nhé. | |
03:00 |
マルサンマルマル。僕か?僕は、夜は別に大丈夫だ。鍛錬も十分に積んでいる。甘く見るな。 | 03:00. Ngủ? Đêm muộn chẳng là gì với tôi cả. Nhờ vào việc huấn luyện của tôi đấy. Đừng coi thường tôi như thế. | |
04:00 |
マルヨンマルマル。何だ?あの夜のことか?五十鈴達の前に出て…その後のことは…あまり憶えていないんだ。すまない。 | Đã là 04:00. Sao cơ? Vào đêm đó ư? Chà, tôi không nhớ rõ lắm, chỉ trừ việc Isuzu những người khác đều rời bỏ tôi. Xin lỗi. | Ám chỉ đến việc Isuzu, Kuwa và Wakatsuki chạy thoát trong khi cô chìm. |
05:00 |
マルゴーマルマル。もう朝だな。朝はいいものだ。明けない夜は…ない。あぁ…太陽の光か。いいものだな。 | 05:00. Sáng rồi. Buổi sáng thật tuyệt nhỉ. Chẳng có những thứ như màn đêm buông dài không dứt. A, ánh nắng của sáng sớm cũng thật là dễ chịu. | |
06:00 |
マルロクマルマル。朝だ。総員起こし!提督!朝食は任せてくれ、出来る気がする。 | Giờ là 06:00. Sáng rồi ạ. Mỗi người hãy giúp một tay nào! Đô đốc, để bữa sáng cho tôi! Tôi nghĩ rằng tôi có thể làm được! | |
07:00 |
マルナナマルマル。提督よ、朝食の支度が出来た。麦飯に沢庵、芋の味噌汁だ!さー、遠慮せず食ってくれ!腹いっぱい食えるっていうのは…ありがたい事だな、幸せだ! | 07:00 ạ; Đô đốc, bữa sáng đã chuẩn bị xong rồi ạ. Đây là lúa mạch luộc và cơm, củ cải daikon ngâm và súp miso khoai tây! Cứ ăn bao nhiêu tùy thích nhé! Có thể muốn ăn bao nhiêu tùy thích thật là tuyệt... Đó chính là hạnh phúc đích thực đấy... | |
08:00 |
マルハチマルマル。さー提督、洗い物が終わったら艦隊運営を始めようか?先ずは遠征からでいいか?じゃ…演習か。 | 08:00 rồi. Đô đốc, khi rửa bát xong, anh có muốn bắt đầu chiến dịch buổi sáng không? Nếu không thì nên đi viễn chinh trước, hay là đi tập luyện nhỉ? | |
09:00 |
マルキュウマルマル。ああ、姉さん!秘書官の仕事…か?ああ、問題なくやれていると自分では思う。どうだろう? | Hiện đang là 09:00. A, Nee-san! Chức vụ kì hạm ạ? Vâng, em nghĩ rằng em cũng nên làm thật tốt ạ, ít nhất là vậy. | |
10:00 |
ヒトマルマルマル。そうだ!秋月姉さんは僕の自慢だ。我が秋月型のネームシップだ。当然だろう! | Đã là 10:00. Đúng vậy! Tôi vô cùng tự hào về Akizuki-neesan. Xét cho cùng thì chị ấy cũng là tàu dẫn đầu của lớp tàu chúng tôi mà! | |
11:00 |
ヒトヒトマルマル。提督よ、昼食はどうしようか?また僕が作っても良いが… | Giờ là 11:00. Đô đốc, anh muốn ăn gì vào bữa trưa? Tôi có thể nấu lần nữa nếu anh thích. | |
12:00 |
ヒトフタマルマル。間宮か?一度来てみたかった。カレーを頼んでも良いのか?もしわけない、では頼む! | Đã là 12:00. Chị Mamiya à? Tôi luôn muốn ăn thử món ăn của chị ấy. Cà ri thì có ổn không ạ? Cảm ơn anh rất nhiều! | Cô yêu cầu cà ri như thể nó là một món ăn sang trọng và đắt tiền, nhưng thực ra là không như vậy. |
13:00 |
ヒトサンマルマル。お昼のカレー、美味しかった。いいものだな、カレー。いいものだな、間宮。 | 13:00. Bữa trưa với cà ri quả thật rất ngon miệng! Cà ri thật là ngon, Mamiya cũng thật là giỏi! | |
14:00 |
ヒトヨンマルマル。食べた分、午後はしっかり働こう。訓練と実戦で連動は上がっていく。戦うためにも、生き残るためにも…大切だ。 | 14:00 rồi ạ. Giờ chúng ta đã ăn xong, nên bắt tay vào việc thôi. Quan trọng là ta phải kết hợp giữa tập luyện và tác chiến thực tế rất. Không chỉ riêng chiến đấu, tận hưởng cuộc sống cũng rất là cần thiết đấy. | |
15:00 |
ヒトゴマ…ああ五十鈴か、なんだ?うん、別に問題はないぞ。これは?コンペイトーと水か。ありがとう、もらっておく。 | Giờ là 15:0... A, Isuzu, sao thế ạ? Vâng, em không có vấn đề gì cả. Đây là gì thế? Konpeito và nước ư? Cảm ơn ạ, em sẽ nhận nó. | Konpeito là kẹo đường của Nhật. Chúng có màu nhưng không có vị. |
16:00 |
ヒトロクマルマル。うん、五十鈴か?よく知ってくれる。色々この艦隊の事も教えてもらってくれる。助かってる。 | Giờ là 16:00. Hửm, Isuzu à? Vâng, cô ấy đối đãi tôi rất tốt. Cô ấy cũng đã giúp tôi làm quen với cảng và đã dạy tôi rất nhiều điều. Quả thật cô ấy giúp đỡ tôi rất nhiều. | |
17:00 |
ヒトナナマルマル。夕焼けか。もうすぐ夜だな。夜になると僕の長10cmが昂ぶるんだ。僕も心がざわつく... | Đã là 17:00. Hoàng hôn. Màn đêm dần buông xuống. Khi đêm đến, khẩu pháo 10cm của tôi dường như bị kích thích... Cả con tim tôi cũng vậy... | |
18:00 |
ヒトハチマルマル。提督よ、夜になる…な。うん、なんでもない、平気だ。 | Giờ là 18:00. Đô đốc, giờ là buổi đêm rồi. Vâng, đừng lo lắng, tôi vẫn ổn. | |
19:00 |
ヒトキュウマルマル。ところで、夕飯はどうする?また麦飯を炊こうか?缶詰少しなら持っている。一生に…食べよう。 | Đã là 19:00. Nhân tiện, chúng ta nên làm gì cho bữa tối đây? Tôi có nên luộc thêm yến mạch và cơm không? Tôi có vài món đồ hộp rất ngon, vậy nên... hãy ăn cùng nhau nhé... | |
20:00 |
フタマルマルマル。提督、お前こんなに料理が上手いなんて…卑怯だぞ。こんな美味しいものが…この肉は何だ…?ええ!?カツレツ?知らない料理だ。 | 20:00. Đô đốc, thật không công bằng khi anh giỏi nấu nướng! Mùi vị thức ăn thật thơm ngon... Đây là loại thịt gì đây ạ? Hả... Cốt-lết ư?! Tôi không hề biết có một món như thế này đấy! | |
21:00 |
フタヒトマルマル。よし、腹拵えは終わった。提督ありがとう、感謝しよう。洗い物は僕に任せておけ。それぐらいは…したい。 | Đã 21:00. Được rồi, giờ ăn đã hết. Đô đốc, cảm ơn anh. Tôi đánh giá cao về nó đấy. Tôi sẽ lo việc rửa bát. Ít nhất tôi cũng phải... làm gì đó cho anh. | |
22:00 |
フタフタマルマル。ああ、瑞鶴。大丈夫、問題はない。提督も…ほら、頷いている。僕は…大丈夫だ、心配しないで。 | 22:00. A, Zuikaku. Ổn mà, không có vấn đề gì đâu ạ. Đô đốc... ừm, anh ấy đồng ý rồi. Em ổn mà. Không cần phải lo lắng ạ. | |
23:00 |
フタサンマルマル。今夜は少し疲れたな。提督、よく休んで。明日も頑張ろう。お休み。 | 23:00. Tối nay tôi có hơi mệt. Đô đốc, nghỉ ngơi thật tốt nhé. Hãy cùng làm việc chăm chỉ vào ngày mai. Ngủ ngon. |
Lời thoại theo mùa[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
Hinamatsuri 2016 |
賑やかだな!そうか、雛祭り!潜水艦たちも楽しそうだ。これが菱餅…。なるほど。 | Thật là một lễ hội yên tĩnh! Vậy ra đây là lễ hội Hinamatsuri! Hình như các bé tàu ngầm đang rất vui vẻ. Còn đây là Hishimochi sao... Tôi hiểu rồi. | |
WhiteDay 2016 |
提督、これは?僕にくれるのか?あ、皆にあげているのか。戦闘糧食の一種だな。いただこう。助かる。 | Đô đốc, đây là? Anh tặng nó cho tôi sao? À, vậy ra mọi người đều nhận được nó. Nó chỉ là lương thực chiến đấu thôi nhỉ. Vậy tôi sẽ nhận đó. Tôi rất cảm kích đấy. | Tình anh trao trọn em mà em nỡ lòng nào xem như lương thực chiến đấu... |
Xuân 2016 |
姉さん、その握り飯は?花見の準備?あ、そうか、もうそんな季節か!僕も手伝ってもいいか?塩は・・・少し濃いめにしよう | Nee-san, cơm nắm này dùng để làm gì vậy? Chuẩn bị cho dịp ngắm hoa sao ạ? Ra là vậy, đã đến mùa xuân rồi nhỉ! Để em giúp chị một tay nhé? Muối... hãy thêm vào một chút nào... | |
ThirdAnniversary2016 |
この艦隊も三周年!というわけか。大したものだ。僕も、祝おう。おめでとう提督。 | Vậy cảng đã trải qua ba năm rồi. Thật ấn tượng nhỉ. Tôi cũng sẽ ăn mừng cho sự kiện này. Chúc mừng nhé, Đô đốc. | |
Mùa mưa 2016 |
雨が続くなぁ。少し体が訛りそうだ。こんな日は缶詰の整理でもしよう。あ… これ、膨らんでる。駄目…だな。 | Trời vẫn đang mưa. Dường như cơ thể của tôi đang cứng lại. Tôi sẽ nấu đồ hộp cho một ngày mưa thế này. A, cái hộp này bị phồng lên mất rồi. Vô ích.. rồi nhỉ. | |
Giữa hạ 2016 |
この季節、ボクは嫌いじゃないな。一部の艦は、少し物資が足りないのか、装甲に問題があるようだ。心配だな。 | Tôi không ghét mùa này cho lắm. Có lẽ là vì hao hụt nhiên liệu, nên một số cô gái mới mặc "thiếu vải" như vậy. Thật đáng lo ngại. | Hatsuzuki không biết rằng những bộ đồ "thiếu vải" (Đính chính một chút thật ra bản eng là "lack in armor" nghĩa là "thiếu giáp". Nhưng mình để "thiếu vải" cho dễ nghe) chỉ đơn thuần là các gái đang mặc đồ bơi để tận hưởng mùa hè trên bãi biển. Có thể do cô luôn trong tình trạng túng thiếu nên cô mới không biết đồ bơi là gì. |
Hinamatsuri 2016 |
賑やかだな!そうか、雛祭り!潜水艦たちも楽しそうだ。これが菱餅…。なるほど。 | Thật là một lễ hội yên tĩnh! Vậy ra đây là lễ hội Hinamatsuri! Hình như các bé tàu ngầm đang rất vui vẻ. Còn đây là Hishimochi sao... Tôi hiểu rồi. | |
WhiteDay 2016 |
提督、これは?僕にくれるのか?あ、皆にあげているのか。戦闘糧食の一種だな。いただこう。助かる。 | Đô đốc, đây là? Anh tặng nó cho tôi sao? À, vậy ra mọi người đều nhận được nó. Nó chỉ là lương thực chiến đấu thôi nhỉ. Vậy tôi sẽ nhận đó. Tôi rất cảm kích đấy. | Tình anh trao trọn em mà em nỡ lòng nào xem như lương thực chiến đấu... |
Xuân 2016 |
姉さん、その握り飯は?花見の準備?あ、そうか、もうそんな季節か!僕も手伝ってもいいか?塩は・・・少し濃いめにしよう | Nee-san, cơm nắm này dùng để làm gì vậy? Chuẩn bị cho dịp ngắm hoa sao ạ? Ra là vậy, đã đến mùa xuân rồi nhỉ! Để em giúp chị một tay nhé? Muối... hãy thêm vào một chút nào... | |
ThirdAnniversary2016 |
この艦隊も三周年!というわけか。大したものだ。僕も、祝おう。おめでとう提督。 | Vậy cảng đã trải qua ba năm rồi. Thật ấn tượng nhỉ. Tôi cũng sẽ ăn mừng cho sự kiện này. Chúc mừng nhé, Đô đốc. | |
Mùa mưa 2016 |
雨が続くなぁ。少し体が訛りそうだ。こんな日は缶詰の整理でもしよう。あ… これ、膨らんでる。駄目…だな。 | Trời vẫn đang mưa. Dường như cơ thể của tôi đang cứng lại. Tôi sẽ nấu đồ hộp cho một ngày mưa thế này. A, cái hộp này bị phồng lên mất rồi. Vô ích.. rồi nhỉ. | |
Giữa hạ 2016 |
この季節、ボクは嫌いじゃないな。一部の艦は、少し物資が足りないのか、装甲に問題があるようだ。心配だな。 | Tôi không ghét mùa này cho lắm. Có lẽ là vì hao hụt nhiên liệu, nên một số cô gái mới mặc "thiếu vải" như vậy. Thật đáng lo ngại. | Hatsuzuki không biết rằng những bộ đồ "thiếu vải" (Đính chính một chút thật ra bản eng là "lack in armor" nghĩa là "thiếu giáp". Nhưng mình để "thiếu vải" cho dễ nghe) chỉ đơn thuần là các gái đang mặc đồ bơi để tận hưởng mùa hè trên bãi biển. Có thể do cô luôn trong tình trạng túng thiếu nên cô mới không biết đồ bơi là gì. |
Nhân vật[]
- Lồng tiếng: Nakajima Megumi (中島愛)
- Minh hoạ: Shizuma Yoshinori (しずまよしのり)
Ngoại hình[]
- Hatsuzuki gần như có các trang bị giống như 2 người chị của mình, bao gồm cả Chou-10cm-hou-chan. Cô cũng mặc đồng phục giống họ nhưng tông màu khác, và cô cũng đeo một chiếc khăn quàng cổ màu đen. Bộ đồ của Hatsuzuki bó toàn thân, bao gồm cả tay và chân cô. Cổ tay phải cô có gắn dụng cụ điều khiển pháo.
- Cô có mái tóc nâu ngắn cùng mắt màu vàng xám.
Tính cách[]
- Vì lời thoại báo giờ của cô mỗi khi nói về thực ăn chỉ toàn nhắc đến lúa mạch cùng với các loại thịt đóng hộp, và cô còn tỏ vẻ ngạc nhiên kiểu như "hóa ra những loại thực phẩm khác còn tồn tại" nên cô hay bị fans đem vào trò đùa "Cho vịt ăn".
- Fans hay gọi cô là "Hatsuduki" (hay Hatsu"ducky" hoặc Hatsu"dookey" - có nghĩa là vịt, đây cũng là lí do tại sao fandom Việt hay gọi chị em nhà này là "Vịt").
Thông tin bên lề[]
- Phần thưởng từ E-2 Sự kiện mùa đông 2016.
- Tên của cô ấy nghĩa là "Trăng non".
- Cùng với Shimakaze, Amatsukaze, Akizuki, và Teruzuki, cô ấy là một trong 5 khu trục hạm có "tháp pháo sống".
- Cô ấy có hệ thống súng phòng không khá mạnh.
- Nhiều chi tiết đề cập nói rằng những tàu khu trục giải cứu những người sống sót của Zuikaku đều đã chìm; tuy nhiên, điều đó sai sự thật. Các tàu khu trục tham gia giải cứu là Kuwa và Wakatsuki. Hatsuzuki, tuy rằng tham gia giải cứu, nhưng khi đợt tấn công thứ 5 bắt đầu và cần đến hệ thống phòng không, cô đã mất đi thời gian cứu hộ. Cô ấy quyết chiến đấu đến cùng để Isuzu, Wakatsuki và Kuwa có thể trốn thoát. Hatsuzuki đã cố gắng cứu vài thuyền viên, tuy nhiên, hầu như tất cả đã hy sinh cùng cô, ngoài trừ 17 thuyền viên từ Zuikaku cùng 8 thuyền viên của cô trên một chiếc thuyền mà tới được Luzon gần 20 ngày sau đó, nhờ vận may khi Hatsuzuki chặn kẻ địch.
- Thêm những người sống sót từ Zuihou, có khoảng 1500 thủy thủ đoàn được cứu sống (bao gồm cả thuyền viên của các tàu cứu hộ). Sức chứa của những tàu thuộc lớp Akizuki có thể lên tới 300 người.
- Ở hình ảnh CG bị thương, bạn có thể thấy qua vai của cô có một chiếc thuyền nhỏ, có khả năng đó là chiếc thuyền với 25 người sống sót.
- Cô đeo dải ruy băng trên đầu cùng với Akizuki, được ghi là "Đội Khu Trục số 61".
Xem thêm[]
Lớp Akizuki | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Akizuki
|
Danh sách tàu · Theo phân loại · Bằng hình ảnh · Theo chỉ số · Nơi tìm thấy · Danh sách địch · Chú giải | ||||
---|---|---|---|---|
Khu trục hạm hộ tống | Lớp Shimushu |
Shimushu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KunashiriBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Etorofu |
Etorofu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MatsuwaBản mẫu:ShipBattleCard ·
TsushimaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SadoBản mẫu:ShipBattleCard ·
HiratoBản mẫu:ShipBattleCard ·
FukaeBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiburi |
Hiburi Bản mẫu:ShipBattleCard ·
DaitouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Khu trục hạm | Lớp Kamikaze |
Kamikaze Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AsakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
MatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatakazeBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Mutsuki |
Mutsuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KisaragiBản mẫu:ShipBattleCard ·
YayoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SatsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MinazukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
FumizukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
NagatsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KikuzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MikazukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MochizukiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Khu trục hạm đặc biệt | Lớp Fubuki |
Fubuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShirayukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsuyukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MiyukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MurakumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
IsonamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UranamiBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ayanami |
Ayanami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShikinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AmagiriBản mẫu:ShipBattleCard ·
SagiriBản mẫu:ShipBattleCard ·
OboroBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkebonoBản mẫu:ShipBattleCard ·
SazanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UshioBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Akatsuki |
Akatsuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Hibiki/ВерныйBản mẫu:ShipBattleCard ·
IkazuchiBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard ·
InazumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hatsuharu |
Hatsuharu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NenohiBản mẫu:ShipBattleCard ·
WakabaBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsushimoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shiratsuyu |
Shiratsuyu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShigureBản mẫu:ShipBattleCard ·
MurasameBản mẫu:ShipBattleCard ·
YuudachiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarusameBản mẫu:ShipBattleCard ·
SamidareBản mẫu:ShipBattleCard ·
UmikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
YamakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
KawakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzukazeBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Asashio |
Asashio Bản mẫu:ShipBattleCard ·
OoshioBản mẫu:ShipBattleCard ·
MichishioBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArashioBản mẫu:ShipBattleCard ·
AsagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
YamagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
MinegumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArareBản mẫu:ShipBattleCard ·
KasumiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Type A | Lớp Kagerou |
Kagerou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShiranuiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KuroshioBản mẫu:ShipBattleCard ·
OyashioBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
YukikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
AmatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
TokitsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
UrakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
IsokazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HamakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
TanikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
NowakiBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArashiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HagikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
MaikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkigumoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Yuugumo |
Yuugumo Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MakigumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
KazagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
NaganamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
TakanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
FujinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HayanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HamanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
OkinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KishinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AsashimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
HayashimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkishimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
KiyoshimoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Type B | Lớp Akizuki |
Akizuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TeruzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzutsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsuzukiBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Type C | Lớp Shimakaze |
Shimakaze Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Type 1934 |
Z1 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Z3Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Maestrale |
Maestrale Bản mẫu:ShipBattleCard ·
LibeccioBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp J |
Jervis Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Tashkent |
Tashkent Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp John C. Butler |
Samuel B. Roberts Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Fletcher |
Johnston Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm hạng nhẹ | Lớp Tenryuu |
Tenryuu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TatsutaBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Kuma |
Kuma Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TamaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KitakamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
OoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KisoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nagara |
Nagara Bản mẫu:ShipBattleCard ·
IsuzuBản mẫu:ShipBattleCard ·
YuraBản mẫu:ShipBattleCard ·
NatoriBản mẫu:ShipBattleCard ·
KinuBản mẫu:ShipBattleCard ·
AbukumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Sendai |
Sendai Bản mẫu:ShipBattleCard ·
JintsuuBản mẫu:ShipBattleCard ·
NakaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Yuubari |
Yuubari Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Agano |
Agano Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NoshiroBản mẫu:ShipBattleCard ·
YahagiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SakawaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ooyodo |
Ooyodo Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Gotland |
Gotland Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Duca degli Abruzzi |
Duca degli Abruzzi Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Giuseppe GaribaldiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp De Ruyter |
De Ruyter Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Perth |
Perth Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Atlanta |
Atlanta Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm phóng lôi | Lớp Kuma |
Kitakami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
OoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KisoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tuần dương hạm hạng nặng | Lớp Furutaka |
Furutaka Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KakoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Aoba |
Aoba Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KinugasaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Myoukou |
Myoukou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NachiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AshigaraBản mẫu:ShipBattleCard ·
HaguroBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Takao |
Takao Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AtagoBản mẫu:ShipBattleCard ·
MayaBản mẫu:ShipBattleCard ·
ChoukaiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mogami |
Mogami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MikumaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzuyaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Tone |
Tone Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChikumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Admiral Hipper |
Prinz Eugen Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Zara |
Zara Bản mẫu:ShipBattleCard ·
PolaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Northampton |
Houston Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm hàng không | Lớp Mogami |
Mogami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MikumaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzuyaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Tone |
Tone Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChikumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm | Thiết giáp hạm nhanh | Lớp Kongou |
Kongou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HieiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KirishimaBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarunaBản mẫu:ShipBattleCard
| |
Lớp Bismarck |
Bismarck Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Vittorio Veneto |
Littorio/Italia Bản mẫu:ShipBattleCard ·
RomaBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Iowa |
Iowa Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Gangut |
Gangut/Oktyabrskaya Revolyutsiya Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Lớp Richelieu |
Richelieu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm chậm | Lớp Fusou |
Fusou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
YamashiroBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ise |
Ise Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HyuugaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nagato |
Nagato Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MutsuBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Yamato |
Yamato Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MusashiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Queen Elizabeth |
Warspite Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nelson |
Nelson Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm hàng không | Lớp Fusou |
Fusou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
YamashiroBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ise |
Ise Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HyuugaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm | Mẫu hạm hạng nhẹ | Lớp Houshou |
Houshou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |
Lớp Ryuujou |
Ryuujou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Kasuga Maru |
Kasuga Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Taiyou |
Kasuga Maru Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Shin'yoBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shouhou |
Shouhou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuihouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiyou |
Hiyou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
JunyouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ryuuhou |
Taigei Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Lớp Chitose |
Chitose Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChiyodaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mogami |
Suzuya Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Casablanca |
Gambier Bay Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm tiêu chuẩn | Lớp Akagi |
Akagi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Kaga |
Kaga Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Souryuu |
Souryuu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiryuu |
Hiryuu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shoukaku |
Shoukaku Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuikakuBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp |Unryuu |
Unryuu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AmagiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KatsuragiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Graf Zeppelin |
Graf Zeppelin Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Aquila |
Aquila Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Lexington |
Saratoga Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Essex |
Intrepid Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ark Royal |
Ark Royal Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm thiết giáp | Lớp Shoukaku |
Shoukaku Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuikakuBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Taihou |
Taihou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu ngầm | Lớp Kaidai VI |
I-168 Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Junsen 3 |
I-8 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Junsen AM |
I-13 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-14Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp B1 |
I-19 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-26Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp B3 |
I-58 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp I-400 |
I-400 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-401Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp S.T.V.3 |
Maruyu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp IXC IXC U-boat |
U-511 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Ro-series |
Ro-500 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Guglielmo Marconi |
Luigi Torelli/UIT-25/I-504 Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Thủy phi cơ hạm | Lớp Kamoi |
Kamoi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Chitose |
Chitose Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChiyodaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mizuho |
Mizuho Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Akitsushima |
Akitsushima Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Commandant Teste |
Commandant Teste Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nisshin |
Nisshin Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu hậu cần | Tuàn dương huấn luyện | Lớp Katori |
Katori Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KashimaBản mẫu:ShipBattleCard
| |
Tàu đổ bộ | Lớp Hei |
Akitsu Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp R1 |
Shinshuu Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu tiếp liệu tàu ngầm | Lớp Taigei |
Taigei Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tàu sửa chữa | Lớp Akashi |
Akashi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tàu tiếp dầu | Lớp Kamoi |
Kamoi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Revised Kazahaya |
Hayasui Bản mẫu:ShipBattleCard
|