Thông tin[]
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủy phi cơ mẫu hạm lớp Commandant Teste | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủy phi cơ mẫu hạm lớp Commandant Teste | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lời thoại[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
Giới thiệu |
Bonjour. Enchanté. Je m'appelle Commandant Teste. 提督、どうぞよろしくお願いします。 | Xin chào. Hân hạnh được gặp anh. Em là Commandant Teste. Em mong sẽ nhận được sự quan tâm từ anh. | |
Thông tin trong Thư viện |
自由・平等・博愛の国からまいりました、水上機母艦Commandant Testeです。充実の搭載機数と水上機の補修も可能な本格的な水上機母艦として生まれました。巡洋艦並みの火力もいいでしょう?え、実戦での活躍ですか? C' est la vie! | Em là Thủy phi cơ mẫu hạm Commandant Teste, đến từ đất nước của sự tự do, bình đẳng, bác ái. Em được sinh ra như một Thủy phi cơ mẫu hạm chuyên nghiệp có thể mang theo các máy bay hoàn chỉnh và đủ khả năng để sửa chữa chúng. Hỏa lực của em mạnh tương tự như một tàu tuần dương có phải là tuyệt lắm không ạ? Eh, những chiến thắng trong thực chiến ư? Cuộc sống mà! | |
Khi bị chọt(1) |
Comment allez-vous? | Anh khỏe chứ? | |
Khi bị chọt(2) |
Pardon, 提督?ワタシのクレーンが何か? | Pardon, Đô đốc? Anh đang tò mò về những chiếc cần cẩu của em à? | Pardon = Xin lỗi. |
Khi bị chọt(3) |
提督!Qu'est-ce que vous faites? | Đô đốc! Anh đang làm cái gì thế? | |
Bị chọt (Sau khi cưới) |
Comment allez-vous ? uh... そうですか…よかった。そうです、たまには、息抜きも大切な任務ですから。ワインをお持ちしましょう。待っててください。 |
Comment allez-vous ? Uh... Vậy à ... Em rất vui. Vâng, như thường lệ, nghỉ ngơi cũng là một nhiệm vụ quan trọng của em. Uống một ít rượu nhé. Hãy chờ em một lát. |
|
Khi cưới |
Comment allez-vous ? えっ、これ…は…提督!Merci. Je vous aime. |
Gì vậy? Eh, Đây là... Đô đốc! Cảm ơn anh rất nhiều. Em yêu anh lắm. |
|
Sau khi bạn afk một lúc |
この時間に、水上機の整備を進めておきましょう。あら、ヒューガ?えっ、これが…ズイウン?少し戴いても良いの? Merci. | Bây giờ có lẽ chúng ta nên bắt đầu việc phát triển thủy phi cơ. Oh, Hyuuga? Oh, đây là... Zuiun? Mình có thể mang nó sao? Cảm ơn cậu. | |
Khi thông báo |
お待ちください。ワタクシがお持ちしますね。 | Chờ chút nhé. Em sẽ mang những báo cáo tới. | |
Được chọn vào fleet |
Commandant Teste, 抜錨いたします。Bonne chance. | Commandant Teste, xuất kích! Chúc may mắn. | |
Khi được trang bị(1) |
Très bien。いい装備ですわ。
|
Tuyệt. Trang bị này thật tuyệt vời.
|
|
Khi được trang bị(2) |
C'est bon! 素敵。 | Tốt quá! Nó đẹp thật đấy. | |
Khi được trang bị(3) |
Oui? | Vâng? | |
Khi được trang bị(3) dùng cùng câu nói với khi đi expedtion, lúc tài nguyên về, sửa chữa nhanh, và chế thiết bị. | |||
Khi được tiếp tế |
Merci. | Cảm ơn! | |
Khi sửa chữa |
Excusez moi. 申し訳ありません | Thứ lỗi cho em. Em rất xin lỗi vì điều này. | |
Khi sửa chữa (lúc hỏng nặng) |
Merci beaucoup. 少し休ませて頂きます。心配していただいて、アリガトウゴザイマス。
|
Cảm ơn anh rất nhiều. Em sẽ nghỉ ngơi trong chốc lát. Em rất biết ơn sự quan tâm của anh.
Ugh, chuyện gì xảy ra với em vậy...! Em sẽ sửa chữa. Cảm ơn sự quan tâm của anh nhé. (Kai) |
|
Sửa chữa xong |
|||
Khi mới có tàu mới đóng |
新しい nouvelle 完成したようです。 | Có một tàu mới, nouvelle, đã được hoàn thành. | nouvelle = mới |
Đi sorties về |
Flûte(Flotte?). 港に戻ります。 C'était un bon travail. | Hạm đội đã trở lại. Làm tốt lắm. | |
Bắt đầu lượt sortie |
敵艦隊を発見いたしました。皆さん、ご用意はいかがですか? | Đã phát hiện hạm đội địch! Mọi người, sẵng sàng chưa ? | |
Khi vào trận |
Feu! 逃しはしません! | Feu! Đừng để chúng thoát ! | Feu = Bắn |
Tấn công |
いきます, Feu!。 | Bắt đầu! Feu! | |
Trận đêm |
En avant toutes! 皆さん、増速してください。 | En avant toutes! (Chúng ta sẽ tiến xa hơn !) Mọi người, cùng nhau hợp sức lại chiến đấu nào! | |
MVP |
え?わたくしが、la meilleure なのですか?うれしいです。Merci beacoup. | Eh, em là người giỏi nhất sao? Em rất hạnh phúc đấy. Cảm ơn anh rất nhiều. | |
Bị tấn công(1) |
Aaah! | Aaah! | |
Bị tấn công(2) |
いっ、いやだ…もう… | Đ-đừng mà... Đừng làm thế nữa... | |
Bị hỏng nặng |
あっ…まだ私沈みません…。でも…もう…撃たないで。 | Ahh... Ta sẽ không chìm ngay đâu... Nhưng mà... làm ơn ...đừng có bắn nữa... | |
Chìm |
冷たい…冷たいです…提督… Adieu。 |
Lạnh... Lạnh quá... Đô đốc à... Vĩnh biệt... |
|
Báo Giờ (Kai)[]
Thời gian | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
00:00 |
午前零時を回りました。本日は、ワタクシが、実務を担当させていただきますわ。 | Bây giờ là nửa đêm. Hôm nay em sẽ tiếp quản công việc thực địa cho hôm nay. | |
01:00 |
午前一時となりました。本当はもうベッドでお休みしないといけない時間ですね。 | Bây giờ là một giờ sáng. Giờ này thực sự là khoảng thời gian mọi người nên đi ngủ đó. | |
02:00 |
午前二時となりました。少しだけでもお休みになったらいかがでしょう。明日がきつくなりますから。 | Bây giờ là hai giờ sáng. Sao đô đốc không đi nghỉ đi, nếu không công việc ngày mai sẽ gặp khó khăn đó. | |
03:00 |
午前三時となりました。はい、ワタクシが起きています。お休みになってください。Bonne nuit. | Bây giờ là ba giờ sáng. Dạ. Em sẽ thức nên đô đốc cứ ngủ đi. Chúc ngủ ngon. | |
04:00 |
午前四時となりました。もうすぐ朝ですね。夜明け前の時間、嫌いではありません。 | Bây giờ là bốn giờ sáng. Trời sắp sáng rồi. Thực ra em không quan tâm lắm đến thời điểm trước khi bình minh ló rạng. | Có thể đây đang nhắc tới chiến dịch Lila, khi mà cả hạm đội Pháp bị đánh đắm (diễn ra từ 4 giờ sáng đến 7 giờ sáng) |
05:00 |
午前五時となりました。提督、そろそろ艦隊の皆さんも起こしてさしあげないと。いいですか? | Bây giờ là 5 giờ sáng. Đô đốc, em sẽ chuẩn bị đánh thức mọi người dậy. Có được không ạ? | |
06:00 |
Oui ! 午前六時となりました。艦隊の皆さん、起きてください、朝です! Bonjour. | Được rồi! Bây giờ là 6 giờ sáng. Toàn hạm đội, dậy đi! Trời sáng rồi! Chúc mọi người một ngày tốt lành! | |
07:00 |
午前七時となりました。焼きたての croissant と café です。ワインの方が良かったかしら。Bon appétit ! | Bây giờ là 7 giờ sáng. Em đã làm cho đô đốc một chiếc bánh sừng bò nướng ăn kèm cà phê. Hay đô đốc thích rượu vang hơn? Bon Appetit! | |
08:00 |
さあ、今朝の艦隊運用を始めましょう!まず、遠征艦隊の確認から?それとも、艦隊演習からかしら。 | Được rồi, hãy bắt đầu hoạt động buổi sáng của hạm đội thôi! Đô đốc, anh muốn bắt đầu bằng gì trước? Đấu tập hay viễn chinh? | |
09:00 |
午前九時となりました。提督、ワインでもお飲みになりますか?お仕事の邪魔になりますか? | Bây giờ là 9 giờ sáng. Đô đốc, anh có muốn một ly rượu vang không? Việc đó có làm phiền anh không? | |
10:00 |
午前十時となりました。提督?はい、ワインをこちらに。赤にしました。Bon appétit. | Bây giờ là 10 giờ sáng. Rượu vang của anh đây ạ. Em đã chuẩn bị rượu vang đỏ cho anh đó. Bon appetit. | |
11:00 |
午前十一時となりました。お昼はどうされますか?ワタクシ、ご用意いたしましょうか。 | Bây giờ là 11 giờ trưa. Dự định của anh cho bữa trưa là gì ạ? Anh có cần em chuẩn bị không? | |
12:00 |
正午です。Non ? Ma-mi-ya ? …マミヤ? Cafétéria でしょうか。 | Bây giờ là giữa trưa. Anh không cần sao? Ma-mi-ya? Mamiya? Đó có phải là tên gọi của căng tin tại đây không? | |
13:00 |
午後一時となりました。C'est bon ! 美味しかった。ごちそうさまでした。 | Bây giờ là 1 giờ chiều. Ngon quá. Cảm ơn vì bữa trưa. | |
14:00 |
午後二時に…あら、ミズホ。Ça va ? そう、よかった。ワタシも元気いっぱいです。 | Bây giờ là 2... A, Mizuho à. Cậu thế nào? Ra vậy, thật tốt quá. Mình cũng ổn. | |
15:00 |
午後三時となりました。uh... ミズホ、ですか?ええ、良いお友達です。この艦隊は、素敵な方が多くって、うれしいです。 | Bây giờ là 3 giờ chiều. Dạ, Mizuho ạ? Vâng, cô ấy là một người bạn tốt. Em đã gặp rất nhiều người tốt trong hạm đội này. Điều đó làm em rất vui. | |
16:00 |
午後四時となりました。そうですね。ワタクシの故郷の戦艦も、素晴らしい方が揃っています。今度ご紹介いたしますね。 | Bây giờ là 4 giờ đúng. Quê nhà của em cũng có rất nhiều chiến hạm tuyệt vời đó. Lần tới em sẽ giới thiệu cho anh. | Hint for a future implementation of
the Dunkerque class ? (Commandant Teste was with both the Dunkerque and the Strasbourg at Mers el Kébir and Toulon) |
17:00 |
午後五時となりました。提督、見て。海があんなに…。Oui, 綺麗ですね。 | Bây giờ là 5 giờ chiều. Đô đốc, nhìn biển kìa... Vâng, đẹp quá. | |
18:00 |
午後六時となりました。今晩は、ワタクシが腕を振るっても良いかしら。少しだけ待っていてくださいね。 | Bây giờ là 6 giờ chiều. Anh có muốn em bắt tay vào chuẩn bị bữa tối không ạ? Anh chờ nhé. | |
19:00 |
午後七時となりました。 Excusez moi. 今仕込みをしていて…もう少し待っていてくださいね。もう少しです。 | Bây giờ là 7 giờ tối. Em xin lỗi, em đang chuẩn bị bữa tối. Anh chờ chút nữa nhé, sắp xong rồi. | |
20:00 |
午後八時となりました。De la cuisine française ! どうぞ召し上がれ。Bon appétit ! | Bây giờ là 8 giờ tối. Đây là ẩm thực Pháp đó, anh đừng khách sáo. Bon appetit! | |
21:00 |
午後九時となりました。提督、Voulez vous du vin ? | Bây giờ là 9 giờ tối. Đô đốc, anh có muốn dùng chút rượu vang không? | |
22:00 |
午後十時となりました。たくさん召し上がっていただけて、ワタクシ、うれしいです。Merci ! | Bây giờ là 10 giờ tối. Đô đốc, em rất vui vì anh đã no bụng. Cám ơn anh! | |
23:00 |
午後十一時となりました。本日も、大変お疲れ様でした。明日も頑張りましょう。Bonne soirée. | Bây giờ là 11 giờ đêm. Cám ơn anh vì ngày hôm nay. Chúng ta hãy cùng cố gắng hết mình trong ngày mai nữa nhé! Chúc anh ngủ ngon. |
Mô tả[]
- Phần thưởng Sự kiện mùa thu 2016/E-3.
- Có thể trang bị cả Tàu đổ bộ lớp Daihatsu và Thuyền Daihatsu (xe tăng hạng trung Kiểu 89 & lục chiến đội) sau khi nâng cấp. Tuy nhiên, Tàu đổ bộ mang pháo đặc biệt Kiểu 2 có thể được trang bị ở cả hai dạng.
- Có thể trang bị Đèn rọi 150cm Kiểu 96.
- Có thể trang bị Máy định vị sóng âm và Trực thăng quan sát Kiểu Ka, nhưng không trang bị được Bom chống tàu ngầm.
- Không thể trang bị Tàu ngầm bỏ túi.
Thông tin bên lề[]
- Commandant Teste là tàu đầu tiên của Pháp xuất hiện trong game.
- Commandant Teste là một thủy phi cơ mẫu hạm của Marine Nationale (Hải quân Pháp), được thiết kế để bổ sung cho lực lượng hàng không của Hải quân Pháp, khi mà họ không đủ tiềm lực để xây thêm các Hàng không mẫu hạm khác sau khi chiếc Béarn được hoàn tất. Được đưa vào hoạt động năm 1932, cô đã dành phần lớn cuộc đời phục vụ của mình ở Địa Trung Hải để bảo vệ các đoàn thuyền buôn chống lại cướp trong cuộc nội chiến Tây Ban Nha, và vận chuyển máy bay giữa Pháp và châu Phi.
- Bị đánh chìm vào 27 tháng 11 năm 1942 để ngăn chặn cô rơi vào tay Đức quốc xã sau cuộc xâm lược ở Vichy Pháp. Cô đã được trục vớt bởi những người Ý vào tháng 1- 1943, được dự định cải tạo thành tàu hộ tống hoặc mẫu hạm huấn luyện nhưng cả hai đều không được thực hiện và cô bị những người Đức bắt được sau đó cô lại bị đánh chìm tiếp bởi cuộc không kích của Đồng Minh vào 18-19 tháng 8 năm 1944. Được vớt lên và sửa chữa một lần nữa vào năm 1945, cô đã được sử dụng như một tàu bán hàng cho đến khi cô bị bán để tháo dỡ vào năm 1950.